Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình liên thông giải quyết các thủ tục hành chính: Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội

Số hiệu 252/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/01/2023
Ngày có hiệu lực 10/01/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 252/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4046/TTr-SNV ngày 19 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình liên thông giải quyết các thủ tục hành chính: Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội”.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Sở LĐTBXH;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP. PCVP C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KGVX, NC, THCB;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT. KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN; TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

1. Quy trình liên thông Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

1

Cách thức thực hiện

Cách 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại Bộ phận một cửa - UBND cấp xã.

Trường hợp người có yêu cầu thực hiện liên thông không trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thay tại bộ phận một cửa - UBND cấp xã.

Cách 2: Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.

Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục riêng lẻ.

2

Căn cứ pháp lý

 

- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định số 6395/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, các sở chủ quản; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

3

Thành phần hồ sơ

3.1

Hồ sơ công dân nộp tại UBND cấp xã:

 

1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):

a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.

c) Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b nêu trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012).

 

2. Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012)

3.2

Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp xã lên UBND cấp huyện

Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1

3.3

Hồ sơ luân chuyển từ UBND cấp huyện lên Sở Nội vụ

Là thành phần hồ sơ tại Mục 2.1

3.4

Hồ sơ Sở Nội vụ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.

1. Văn bản xin ý kiến của Sở Nội vụ gửi các cơ quan, đơn vị liên quan

2. Danh sách (đầy đủ thông tin) của đối tượng đề nghị hưởng chế độ trợ cấp TNXP đã nộp đủ thành phần hồ sơ hợp lệ theo hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính (kèm theo Văn bản);

3. Hồ sơ của đối tượng theo thành phần tại Mục 2.1

4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5

Thời hạn giải quyết

20 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, trong đó:

- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc

- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc

- Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc

- Các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành Đoàn Hà Nội, Hội cựu TNXP Thành phố): 03 ngày làm việc

- UBND Thành phố: 02 ngày làm việc

6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.

7

Lệ phí

Không

8

Quy trình xử lý

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Đối tượng là TNXP thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (Mục 2.1)

Tiếp nhận hồ sơ, đề nghị bổ sung những trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp pháp của tổ chức/cá nhân và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả

UBND cấp xã

1/2 ngày làm việc

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02)

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01)

- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 06)

B2

Phân công công chức thụ lý hồ sơ

UBND cấp xã

1/2 ngày làm việc

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05)

B3

Thẩm định hồ sơ: Công chức thụ lý hồ sơ xem xét, thẩm định hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: công chức được giao thụ lý hồ sơ dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

b) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: công chức được giao thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ cần bổ sung trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt.

c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: thực hiện theo Bước 4.

UBND cấp xã

01 ngày làm việc

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 05)

B4

B4.1  Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp

UBND cấp xã

01 ngày làm việc

 

 

B4.2  Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo UBND cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).

UBND cấp xã

02 ngày làm việc

Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1)

B5

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).

UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ)

05 ngày làm việc

Hồ sơ, danh sách xét duyệt (kèm theo hồ sơ tại mục 2.1)

B6

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ dự thảo văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành đoàn Hà Nội và Hội cựu TNXP Thành phố) về hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP.

Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên)

03 ngày làm việc

Văn bản xin ý kiến, kèm hồ sơ tại mục 2.1

B7

Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu hồ sơ, góp ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nội vụ

Cơ quan, đơn vị liên quan

03 ngày làm việc

Văn bản cho ý kiến của các cơ quan, đơn vị

B8

Tổng hợp, dự thảo Tờ trình và Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng, trình UBND Thành phố ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012).

Sở Nội vụ (Phòng Tổ chức phi chính phủ và Công tác thanh niên)

02 ngày làm việc

Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng

B9

Lãnh đạo UBND Thành phố xem xét, ký Quyết định hưởng chế độ trợ cấp, chuyển Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan.

UBND Thành phố

02 ngày làm việc

Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP

B10

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận Quyết định hưởng chế độ trợ cấp từ UBND Thành phố và thực hiện việc chi trả.

- Sở Nội vụ chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu, quản lý theo quy định.

Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Ngay sau khi nhận kết quả từ UBND Thành phố

Quyết định hưởng chế độ trợ cấp và hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của TNXP

9

Biểu mẫu

 

Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, sổ theo dõi hồ sơ)

 

Hệ thống biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Hướng dẫn số 1868/HDLS: NV-LĐTB&XH-TC thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

 

Mẫu số 1A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong

Họ và tên ……………………………………………………………….…………. Năm sinh ……………

Nguyên quán ………………………………………………………………………………………………..

[...]