Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2019 về Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 2510/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/12/2019
Ngày có hiệu lực 13/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2510/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VỤ XUÂN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 173/TTr-SNN ngày 05 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2020 theo nội dung chi tiết đính kèm.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2020 theo đúng nội dung được phê duyệt và quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

PHƯƠNG ÁN

SẢN XUẤT VỤ XUÂN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2510/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Để chủ động trong công tác chỉ đạo sản xuất nông, lâm nghiệp vụ Xuân năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP NĂM 2019

1. Trồng trọt

1.1. Cây lương thực có hạt

Dự ước sản lượng lương thực có hạt năm 2019 đạt 175.722/175.000 tấn, đạt 100% kế hoạch, bằng 98% so với cùng kỳ năm 2018, lương thực bình quân đầu người ước đạt trên 558kg/người/năm.

- Cây lúa: Tổng diện tích gieo cấy lúa ruộng 23.213/22.400ha đạt 104% kế hoạch và bằng 99% cùng kỳ năm 2018; năng suất bình quân ước đạt 49,78 tạ/ha; sản lượng ước đạt 115.548/110.155 tấn, đạt 104% kế hoạch, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2018. Diện tích giống lúa chất lượng đạt 3.822/3.750ha, đạt 102% kế hoạch.

- Cây ngô: Diện tích gieo trồng 14.374/15.000 ha đạt 96% kế hoạch, giảm 04% so với cùng kỳ năm 2018; năng suất ngô cả năm ước đạt 42,46 tạ/ha; sản lượng ước đạt 61.027/64.846 tấn, đạt 94% kế hoạch và bằng 96% so với cùng kỳ năm 2018.

1.2. Công tác cung ứng giống

Việc cung ứng các loại giống lúa, ngô trong năm 2019 đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất, phần lớn diện tích được trồng giống lúa, ngô theo cơ cấu chỉ đạo, cụ thể:

+ Vụ xuân: Giống lúa có 38 loại giống gieo trồng trên địa bàn tỉnh, trong đó giống trong cơ cấu 11 giống, chiếm 72% diện tích gieo trồng, giống ngoài cơ cấu 27 giống, chiếm 28% diện tích gieo trồng. Giống ngô có 31 loại giống, trong đó giống trong cơ cấu 11 giống, chiếm 68% diện tích gieo trồng, giống ngoài cơ cấu 20 giống, chiếm 32% diện tích gieo trồng.

+ Vụ mùa: Có 28 giống lúa, lượng giống trong cơ cấu chỉ đạo chiếm 85% tổng diện tích gieo cấy, lượng giống ngoài cơ cấu chỉ đạo chiếm 15% tổng diện tích; có 24 giống ngô, lượng giống trong cơ cấu chỉ đạo chiếm 60% tổng diện tích gieo trồng, lượng giống ngoài cơ cấu chỉ đạo chiếm 40% tổng diện tích.

1.3. Các chỉ tiêu khác

- Cây chất bột: Cây khoai môn thực hiện 229ha, sản lượng ước đạt 2.125/2.456 tấn đạt 89% kế hoạch. Cây khoai lang 527ha, sản lượng ước đạt 2.626/2.413 tấn, bằng 110,9% kế hoạch. Dong riềng 468ha, sản lượng ước đạt 34.454/58.050 tấn, đạt 58% kế hoạch giao.

- Cây rau, đậu đỗ các loại: Cây rau thực hiện được 2.882ha, sản lượng ước đạt 36.289/33.793 tấn đạt 108% kế hoạch. Đậu đỗ các loại đạt 672ha, sản lượng ước đạt 846/904 tấn đạt 92,8% kế hoạch.

[...]