ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 09
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Công văn số
809/UBND-NCTH ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc
chủ trương thực hiện nhiệm vụ Xây dựng chương trình quan trắc môi trường trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
1491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc
phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng chương
trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021 - 2025”;
Căn cứ Kế hoạch số
1989/KH-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành
Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang năm 2021;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 26/TTr-STNMT ngày 21 tháng 01
năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình quan trắc), với các nội dung chủ yếu
sau đây:
I. Mục tiêu
1.
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Chương trình
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo
thống nhất trên toàn tỉnh, đồng bộ với mạng lưới quan trắc của quốc gia, tiên
tiến, hiện đại; đáp ứng nhu cầu thu thập và cung cấp thông tin, số liệu điều
tra cơ bản về chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ cho công tác
đánh giá, dự báo, cảnh báo, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường; làm cơ sở
để thực hiện Kế hoạch quan trắc môi trường định kỳ hàng năm, tạo lập dữ liệu
phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm của tỉnh Hậu Giang theo yêu
cầu của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
Điều chỉnh, bổ sung
các điểm, trạm quan trắc hiện hữu; đề xuất các điểm, trạm quan trắc trong thời
gian tới nhằm đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệ môi trường, đảm bảo tính khả
thi, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2021 -
2025, đồng bộ với mạng lưới quan trắc quốc gia.
Xác định yêu cầu, mục
tiêu, phương pháp quan trắc; xác định thông số, tần suất quan trắc, phương pháp
thu và phân tích đối với từng thành phần môi trường, bao gồm môi trường nước
mặt lục địa, môi trường thủy sinh và trầm tích, môi trường nước dưới đất, môi
trường không khí xung quanh và môi trường đất mặt phù hợp với điều kiện thực tế
và các quy định hiện hành.
II. Phạm vi và đối
tượng:
Thực
hiện trên phạm vi toàn tỉnh; với các thành phần môi trường: Nước mặt, nước dưới
đất, không khí xung quanh, môi trường đất, thủy sinh, trầm tích và quan trắc
cảnh báo trong nuôi trồng thủy sản.
III. Nội dung của
Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025
1.
Quan trắc môi trường định kỳ
Bao gồm 122 vị trí,
trạm quan trắc môi trường định kỳ.
Các thông số quan
trắc đối với từng thành phần môi trường nước mặt lục địa, quan trắc, cảnh báo
môi trường trong nuôi trồng thủy sản, thủy sinh và trầm tích, nước dưới đất,
không khí xung quanh và đất mặt được lựa chọn tùy vào mục tiêu, vị trí quan
trắc cụ thể, phù hợp với quy chuẩn so sánh hiện hành.
1.1. Mạng lưới quan
trắc môi trường nước mặt lục địa; quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi
trồng thủy sản và thủy sinh, trầm tích
a) Quan trắc môi
trường nước mặt lục địa:
- Tổng số vị trí quan
trắc thực hiện đến năm 2025 là 52 vị trí (trong đó có 36 vị trí hiện hữu và 16
vị trí bổ sung mới).
- Tần suất quan trắc:
06 đợt/năm (tăng 02 đợt so với hiện trạng).
- Thông số quan trắc:
TSS, COD, BOD5, TOC, N-NO2-, N-NO3-, N-NH4+, P-PO43-, Fe, Coliforms, Tổng
dầu mỡ khoáng, As, Cd, CN-, Cr (VI), Cl-.
b) Quan trắc, cảnh
báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản:
- Tổng số vị trí quan
trắc thực hiện đến năm 2025 là 10 vị trí, trên các tuyến kênh/rạch, mỗi
kênh/rạch thu 3 điểm.
- Tần suất quan trắc
và thông số quan trắc (đính kèm Phụ lục 1).
c) Quan trắc thủy
sinh và trầm tích:
- Tổng số vị trí quan
trắc thực hiện đến năm 2025 là 17 vị trí (trong đó có 04 vị trí hiện hữu và 13
vị trí bổ sung mới).
- Tần suất quan trắc:
02 đợt/năm.
- Thông số quan trắc:
+ Thủy sinh: Phiêu
sinh thực vật (định tính và định lượng), Phiêu sinh động vật (định tính và định
lượng), Động vật đáy (định tính và định lượng).
+ Trầm tích: Pb, As,
Cu, Zn, Hg, Thuốc BVTV gốc Clo hữu cơ, Thuốc BVTV gốc Photpho hữu cơ.
1.2. Mạng lưới quan
trắc môi trường nước dưới đất
a) Tổng số trạm quan
trắc thực hiện đến năm 2025 là 08 trạm, mỗi trạm có 04 lỗ khoan ở 4 tầng chứa
nước (trong đó có 04 trạm hiện hữu và 04 trạm bổ sung mới).
b) Tần suất quan
trắc: 04 đợt/năm (tăng 02 đợt so với hiện trạng).
c) Thông số quan
trắc: pH, Độ cứng, TDS, N-NH4+, Fe tổng, Chỉ số Permanganat, N-NO2-, N-NO3-, As, Cd, Pb, Hg, Cl-,
SO42-, E.Coli.
1.3. Mạng lưới quan
trắc môi trường không khí xung quanh
a) Tổng số vị trí
quan trắc thực hiện đến năm 2025 là 20 vị trí (trong đó có 14 vị trí hiện hữu
và 06 vị trí bổ sung mới).
b) Tần suất quan
trắc: 06 đợt/năm (tăng 02 đợt so với hiện trạng).
c) Thông số quan
trắc: Nhiệt độ, Tốc độ gió, Tiếng ồn, SO2, NO2, CO, Tổng bụi lơ
lửng (TSP), NH3, H2S.
1.4. Mạng lưới quan
trắc môi trường đất mặt
a) Tổng số vị trí
quan trắc thực hiện đến năm 2025 là 15 vị trí (trong đó có 09 vị trí hiện hữu
và 06 vị trí bổ sung mới).
b) Tần suất quan
trắc: 02 đợt/năm (tăng 01 đợt so với hiện trạng).
c) Thông số quan
trắc: pHKCl, As, Cu, Pb, Zn,
Tổng N, Tổng K2O, Tổng P, Tổng
Cacbon hữu cơ, Thuốc BVTV gốc photpho hữu cơ, Thuốc BVTV gốc Clo hữu cơ.
(Đính
kèm Phụ lục 2)
2.
Quan trắc môi trường tự động, liên tục, cố định
2.1. Môi trường nước
mặt lục địa
a) Tổng số trạm quan
trắc tự động thực hiện đến năm 2025 là 05 trạm (trong đó có 03 trạm hiện hữu và
02 trạm bổ sung mới).
b) Thông số quan
trắc: Nhiệt độ, pH, Hàm lượng ôxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Độ
dẫn điện (EC), Amoni (N-NH4+), Nitrat (N-NO3-), Tổng hợp chất hữu
cơ các bon (TOC).
2.2. Môi trường không
khí xung quanh
a) Tổng số trạm quan
trắc tự động thực hiện đến năm 2025 là 04 trạm (trong đó có 01 trạm hiện hữu và
03 trạm bổ sung mới).
b) Thông số quan
trắc: Nhiệt độ, Vận tốc gió, Hướng gió, Độ ẩm, Áp suất, Nitơ dioxit (NO2), Lưu huỳnh đioxit
(SO2), Cacbon monoxit
(CO), Ozon (O3), Bụi PM10, Bụi PM2.5.
(Đính
kèm Phụ lục 3)
IV. Các giải pháp
chính thực hiện Chương trình quan trắc giai đoạn 2021 - 2025
1. Tiếp tục kiện toàn tổ
chức bộ máy, biên chế, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của
các đơn vị nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình.
2. Triển khai thực
hiện dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ liệu
quan trắc tự động giai đoạn 2” nhằm nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo chất
lượng môi trường tại địa phương.
3. Đẩy mạnh công tác
nghiên cứu khoa học, ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Tăng cường công tác đào
tạo nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quan
trắc viên hiện có. Chú trọng nâng cao năng lực thực hành cho quan trắc viên,
đáp ứng yêu cầu chuyên môn trong quan trắc hiện trường, phân tích trong phòng
thí nghiệm và vận hành các trạm quan trắc tự động, liên tục.
4. Tích cực hợp tác với
các địa phương trong khu vực, các tỉnh lân cận và với cơ quan chuyên môn trung
ương trong hoạt động liên kết, chia sẻ dữ liệu quan trắc nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường vùng và liên tỉnh.
5. Giải pháp nguồn lực
a) Hàng năm trên cơ
sở dự toán được phân bổ đầu năm, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện các nội dung Chương trình.
(Đính
kèm bảng dự toán kinh phí tại Phụ lục 4)
b) Riêng kinh phí
thực hiện dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ
liệu quan trắc tự động giai đoạn 2” đến năm 2025 là 47.562.000.000 đồng (bốn
mươi bảy tỷ năm trăm sáu mươi hai triệu đồng).
Kinh phí thực hiện:
Ngân sách địa phương.
V. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị,
thành phố có liên quan triển khai, thực hiện các nội dung của Chương trình quan
trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025; tổ chức thực
hiện việc xây dựng và vận hành các điểm, trạm quan trắc môi trường của Tỉnh.
b) Xây dựng Kế hoạch
hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung Chương trình quan trắc môi trường
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 đã được duyệt.
c) Công bố thông tin,
số liệu quan trắc môi trường cho các sở, ngành, địa phương, đơn vị có nhu cầu;
đồng thời, công khai các thông tin, số liệu về quan trắc môi trường theo các
quy định hiện hành.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn
để thực hiện nội dung Chương trình đảm bảo đúng tiến độ.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thực hiện Quyết định theo đúng
quy định.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai rà soát, hoàn thiện chương trình, kế hoạch quan trắc thuộc lĩnh vực ngành
quản lý; khai thác thông tin dữ liệu quan trắc phục vụ cho công tác quản lý
ngành nông nghiệp.
5. Các sở, ban,
ngành:
Phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Chương trình quan trắc môi
trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025.
6. UBND huyện, thị xã,
thành phố
- Phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường rà soát, bổ sung, điều chỉnh các điểm quan trắc đảm bảo
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và đáp ứng kịp
thời công tác dự báo, cảnh báo ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Khai thác thông
tin, dữ liệu quan trắc phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý môi trường tại địa
phương.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương
Cảnh Tuyên
|