Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 296/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2016
Ngày có hiệu lực 22/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 296/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH THANH HÓA.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường s 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng điểm quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020; Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định s 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ các thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông tư s 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; Thông tư số 29/2011/TT- BTNMT ngày 01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển); Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 quy định việc bảo đảm chất lượng và kim soát chất lượng trong quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày 25/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; Quyết định số 3993/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt mạng điểm, tn suất và các thông số quan trắc môi trường tnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Kế hoạch s105/KH-UBND ngày 20/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về Kế hoạch và Dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016, tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị tại Tờ trình s1633/TTr-STNMT ngày 18/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị xin phê duyệt nội dung điều chnh Chương trình quan trc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 153/SKHĐT-QH ngày 14/01/2016 về việc báo cáo và đề xuất Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên Chương trình: Chương trình quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.

3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4. Mục tiêu Chương trình

Điều tra, thu thập số liệu quan trắc, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển, đất, không khí, tiếng ồn, đa dạng sinh học, nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.

5. Nội dung chính của Chương trình

5.1. Điều tra khảo sát, thu thập thông tin, số liệu hiện trạng môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Phân tích, đánh giá số liệu, xác định đim quan trắc và thu mẫu môi trường.

5.2. Quan trắc, thu mu môi trường

5.2.1. Vị trí quan trc

a) Quan trắc, thu mẫu môi trường nước mặt lục địa: 47 vị trí, gồm:

- Hệ thống sông Hoạt 3 vị trí;

- Hệ thống sông Mã 23 vị trí, trong đó: sông Mã 8 vị trí, sông Lò 1 vị trí, sông Chu 6 vị trí, Sông Cầu Chày 3 vị trí; sông Bưởi 2 vị trí, sông Lèn 2 vị trí, sông Lạch Trường 1 vị trí;

- Hệ thống sông Yên 8 vị trí, trong đó: Sông Yên 2 vị trí, sông Nhơm 2 vị trí, sông Hoàng 2 vị trí, sông Lý 1 vị trí, sông Thị Long 1 vị trí;

- Sông Bạng 01 vị trí;

[...]