Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam

Số hiệu 25/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/08/2019
Ngày có hiệu lực 20/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Xuân Đông
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2019/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 08 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chng lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định s 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản s 133/TTHĐND-KTNS ngày 25 tháng 7 năm 2019 về chủ trương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản của tỉnh Hà Nam;

Theo đnghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh

- Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tnh Hà Nam (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo không thuộc phạm vi áp dụng của Quyết định này.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 2. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam như sau: (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

1. Phụ lục 1: Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.

2. Phụ lục 2: Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện.

3. Phụ lục 3: Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các trường trung cấp nghề và cao đẳng nghề.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị không có trong tiêu chuẩn, định mức là không có nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này và các văn bản quy định hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam và các cơ quan có liên quan theo chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; thực hiện kiểm soát chi mua sắm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 01/11/2017; Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Như Điều 5 (thực hiện)
;
- VPUB: LĐVP, TH (A);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

[...]