Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 34/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/07/2019
Ngày có hiệu lực 09/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2019/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 07 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Thực hiện Công văn số 84/HĐND-VP ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1619/TTr-STC ngày 17 tháng 6 năm 2019 và Báo cáo thẩm định số 1136/BC-STP ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước ở cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc, cấp xã sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố theo phân cấp tại Quyết định số 68/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận.

4. Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận:

1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận theo biểu phụ lục đính kèm

2. Tiêu chuẩn, định mức tại Khoản 1 Điều này là mức tối đa làm cơ sở cho lập dự toán mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch, dự toán ngân sách mua sắm phục vụ công tác đặc thù của ngành và có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản theo đúng chế độ quy định.

2. Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 5. Điều khoản thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2019.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Trung tâm CNTT và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.
LTP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

[...]