Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 38/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/08/2019
Ngày có hiệu lực 02/09/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Công văn số 150/TTHĐND-TH ngày 12/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Báo cáo số 57/BC-STP ngày 25/3/2019 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 490/TTr-STC ngày 19/7/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc, bao gồm:

1. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Xây dựng (Phụ lục số 1).

2. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Tài nguyên và môi trường (Phụ lục số 2).

3. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Văn hóa, thể thao, du lịch (Phụ lục số 3).

4. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Khoa học công nghệ (Phụ lục số 4).

5. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Nông nghiệp & PTNT (Phụ lục số 5).

6. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Giao thông (Phụ lục số 6).

7. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng ngành Thông tin truyền thông (Phụ lục số 7).

8. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng Đài Phát thanh truyền hình tỉnh (Phụ lục số 8).

9. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực khác (Phụ lục số 9).

10. Chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng cấp huyện (Phụ lục số 10).

Điều 2. Đối với danh mục thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn ngành Y tế (thiết bị Y tế), Giáo dục và Đào tạo (thiết bị dạy học tại các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học cơ sở, trung học phổ thông; thiết bị thuộc các trường: Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc, Cao đẳng kinh tế kỹ thuật, Cao đẳng Vĩnh Phúc, Trung cấp Y tế, Trung cấp văn hóa nghệ thuật và các Trung tâm giáo dục thường xuyên trong tỉnh) căn cứ nhu cầu thực tế và nguồn kinh phí đảm bảo, được trang bị phù hợp với quy định của Bộ, ngành có liên quan và phân cấp của HĐND tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.

Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có thể căn cứ quy định tại Quyết định này để xây dựng quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho tổ chức mình phù hợp với Điều lệ và thực tiễn hoạt động.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Thẩm quyền quyết định trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng: Thực hiện theo phân cấp của HĐND tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Nguồn kinh phí trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng: Trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

[...]