Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 25/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Xuân Thơi |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 12/12/2011;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 581/TT-STC ngày 15/11/2011 về việc quy định bảng giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bảng giá tối thiểu các sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để làm căn cứ tính thuế tài nguyên trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không xác định được giá bán tài nguyên khai thác hoặc kê khai thuế tài nguyên theo giá thấp hơn giá tối thiểu quy định tại quyết định này:
STT |
Loại tài nguyên |
Đ.vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
I |
Khoáng sản không phải kim loại: |
|
|
01 |
Đất làm gạch, ngói |
đ/m3 |
20.000đ |
02 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
đ/m3 |
15.000đ |
03 |
Cát đen xây dựng |
đ/m3 |
20.000đ |
04 |
Cát để san lấp |
đ/m3 |
15.000đ |
II |
Nước thiên nhiên: |
|
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
đ/lít |
2.600đ |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 nhóm này |
|
|
a |
Sử dụng nước mặt |
đ/m3 |
1.500đ |
b |
Sử dụng nước dưới đất |
đ/m3 |
2.000đ |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường khảo sát cập nhật thông tin giá cả thị trường của các loại tài nguyên quy định tại Điều 1, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên hoặc bổ sung quy định giá tính thuế tài nguyên để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Giao Cục Thuế tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 Quyết định này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |