Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 25/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân
Thành phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 17473/CT-THNVDT ngày
21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 53/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp
Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy
(1 lượt xe: là một lần xe vào và ra trên điểm trông giữ; Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ, thời gian ban đêm: từ 18 giờ đến 6 giờ ngày hôm sau).
Nội dung thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
- Phí trông giữ xe đạp ban ngày |
đồng/xe/lượt |
1.000 |
- Phí trông giữ xe máy ban ngày |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
- Phí trông giữ xe máy ban đêm |
đồng/xe/lượt |
3.000 |
- Phí trông giữ xe đạp theo tháng |
đồng/xe/tháng |
25.000 |
- Phí trông giữ xe máy theo tháng |
đồng/xe/tháng |
45.000 |
Riêng đối với các Huyện ngoại thành (trừ trường hợp trông giữ xe tại các khu văn hoá, thể dục thể thao, vui chơi giải trí và trung tâm triển lãm áp dụng theo các mức thu trên); chợ, trường học, bệnh viện áp dụng theo mức thu sau:
Nội dung thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
- Phí trông giữ xe đạp ban ngày |
đồng/xe/lượt |
500 |
- Phí trông giữ xe máy ban ngày |
đồng/xe/lượt |
1.000 |
- Phí trông giữ xe đạp ban đêm |
đồng/xe/lượt |
1.000 |
- Phí trông giữ xe máy ban đêm |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
- Phí trông giữ xe đạp theo tháng |
đồng/xe/tháng |
25.000 |
- Phí trông giữ xe máy theo tháng |
đồng/xe/tháng |
45.000 |
2. Phí trông giữ xe ôtô
a) Phí trông giữ xe ôtô theo từng lượt:
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống và xe tải từ 1,5 tấn trở xuống: 10.000 đ/xe/lượt
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 1,5 tấn trở lên: 20.000 đ/xe/lượt
- Đối với các quận: 1 lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thì thu thêm các lượt tiếp theo, trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 3 lượt.
Đối với Hà Đông, Sơn Tây và các huyện không quy định thời gian cho 1 lượt
Riêng các trung tâm văn hoá, thể dục thể thao, khu vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh thuộc các địa bàn này thì mức thu ban ngày không quá 2 lượt (1 lượt tối đa không quá 240 phút); trường hợp gửi xe qua đêm tính bằng 2 lượt
b) Phí phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô tháng tại các điểm đỗ xe công cộng
+ Xe có 9 ghế ngồi trở xuống: 60.000 đ/xe/tháng
+ Xe có 10 ghế ngồi trở lên: 80.000đ/xe/tháng
+ Xe Taxi: 80.000đ/xe/tháng
c) Phí trông giữ ôtô hợp đồng theo tháng
* Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
(1) Tại 4 Quận nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa:
- Đối với xe gửi tại nơi không có mái che (Biểu 1):