Quyết định 25/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp thời kỳ 2001 - 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 25/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 21/03/2003
Ngày có hiệu lực 21/03/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Văn Thỏa
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2003/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 21 tháng 03 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ 2001 – 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;

Căn cứ Quyết định số 63/2000/QĐ-UB ngày 02/8/2000 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2010;

Thực hiện Công văn số 2133/CV-KHĐT ngày 07/6/2002 của Bộ Công nghiệp về việc góp ý quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước thời kỳ 2001 – 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số 619/TT-KHĐT ngày 19/11/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước thời kỳ 2001 – 2010” với nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước thời kỳ 2001 – 2010.

2. Mục tiêu quy hoạch: Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, quy hoạch theo lãnh thổ và định hướng phát triển công nghiệp đến năm 2010 làm căn cứ khoa học để có chủ trương cụ thể cho từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Kinh tế phát triển ổn định và bền vững, GDP năm 2010 tăng 2,6 lần so với năm 2000.

GDP bình quân đầu người tăng từ 173 USD năm 2000 lên 300 USD năm 2005 và 400 – 450 USD vào năm 2010.

· Giai đoạn 2001 – 2005: Nhịp độ tăng trưởng bình quân GDP ngành công nghiệp là 27%.

· Giai đoạn 2006 – 2010: Tăng trưởng bình quân GDP ngành công nghiệp là 22%.

Đẩy mạnh xuất khẩu, trong đó tập trung cho noh1m hàng chủ lực là nông, lâm sản chế biến; đặc biệt là sản phẩm từ cao su, nhân hạt điều, tiêu, cà phê và lâm sản.

1. Nội dung phương án quy hoạch:

a) Quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực:

· Các ngành công nghiệp mũi nhọn:

+ Sản xuất xi măng và công nghiệp khoáng sản phi kim loại: tăng từ 0,2% năm 2000 đến 38,17% năm 2005 và 41,39% năm 2010.

+ Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống: giảm từ 85,94% năm 2000 còn 43,92% năm 2005.

+ Công nghiệp gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa: chiếm tỷ trọng 2,67% năm 2005 và 15,13% năm 2010.

· Các ngành công nghiệp khác:

· Công nghiệp hóa chất, cao su, nhựa: chiếm tỷ trọng 6,96% năm 2005 và 5,06% năm 2010.

+ Công nghiệp dệt – may – da: chiếm tỷ trọng 3,92% năm 2005 và 3,5% năm 2010.

+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm kim loại: chiếm tỷ trọng 1,18% năm 2005 và 1,44% năm 2010.

+ Công nghiệp in.

+ Công nghiệp sản xuất và phân phối nước.

[...]