Quyết định 2491/2003/QĐ-UB về giá bán nước sạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 2491/2003/QĐ/UB |
Ngày ban hành | 14/05/2003 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Xuân Lý |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2491/2003/QĐ-UB |
Huế, ngày 14 tháng 05 năm 2003 |
QUVẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ luật tồ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Điều 7 và Điều 9 Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002 ;
- Căn cứ Thông tư số 03/TTLT/BXD-BVGCP ngày 16/06/ 1999 của Liên tịch: Bộ Xây dựng-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp,cụm dân cư nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1323 LS/TCVG-XD ngày 9/6/2003 và Kết quả thẩm tra giá bán nước sạch của Ban kinh tế và ngân sách tại Báo cáo số 85/BC-KTNS4 ngày 12/8/2003.
QUVẾT ĐỊNH
Điều 1: - Nay quy định giá bán nước sạch cho từng đối tượng sử dụng nước sạch công nghiệp theo mục đích tiêu dùng, không phân biệt người Việt Nam hay người nước ngoài, doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau :
STT |
Đối tượng sử dụng nước |
Định mức lượng nước sạch tiêu dùng trong tháng |
Giá bán nước sạch |
|
Chưa có thuế VAT và phí thoát nước (đ/m3) |
Chưa có thuế VAT và phí thoát nước (đ/m3) |
|||
1 |
Sinh hoạt các hộ dân cư |
16 m3 đầu tiên |
1.775,24 |
2.100,00 |
Từ trên 16 m3 đến 25 m3 |
2.584,76 |
2.950,00 |
||
Từ trên 25 m3 đến 35 m3 |
3.108,57 |
3.500,00 |
||
Từ trên 35 m3 |
3.584,76 |
4.000,00 |
||
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
Theo thực tế sử dụng |
4.060,95 |
4.500,00 |
3 |
Các hoạt động sản xuất vật chất thuộc mọi thành phần kinh tế |
Theo thực tế sử dụng |
4.060,95 |
4.500,00 |
4 |
Nước sạch cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ |
Theo thực tế sử dụng |
6.441,90 |
7.000,00 |
+ Giá bán nước sạch có thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất,5% và phí thoát nước là giá bán để Công ty cấp thoát nước Thừa Thiên Huế thanh toán với các đối tượng sử dụng nước sạch.
+ Giá nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng và phí thoát nước là giá để Công ty cấp thoát nước Thừa Thiên Huế làm căn cứ khi tính thuế, kê khai nộpthuế giá trị gia tăng.
Điều 2: - Giá bán nước sạch có thuế giá trị gia tăng và phí thoát nước quy định tại Điều 1, là giá bán tại đồng hồ đo lượng tiêu thụ nước của các hộ sử dụng nước sạch. Hàng quý, Công ty cấp thoát nước Thừa Thiên Huế có trách nhiệm trích nộp phí thoát nước 1à : 236,00 đồng tính trên một mét khối (m3) nước tiêu thụ để nộp và Ngân sách tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài chính Vật giá.Ngoài ra Công ty cấp thoát nướcThừa Thiên Huế được thu một khoản cố định về bảo dưỡng, sửa chửa đồng hồ và đường ống trước đồng hồ là 1.500,00 đồng/một đồng hồ/tháng (Một nghìn năm trăm đồng ).
- Nghiêm cấm các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu vào giá bán nước máy dưới mọi hình thức.
Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 09 năm 2003, thay thế Quyết định số 2274/2000/QĐ-UB ngày 30/8/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính Vật giá phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn phương thức thanh toán, phân loại đối tượng thu và tổ chức kiểm tra thực hiện quyết định này.
Điều 4: - Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |