ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
249/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 28 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 717/QĐ-BNN-KL ngày 12
tháng 3 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này Danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực Kiểm lâm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc
lĩnh vực Kiểm lâm tại Quyết định số 869/QĐ-UBND-HC
ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 249/QĐ-UBND-HC ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
01 thủ tục
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.012413
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
|
Mười hai (12) ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
|
1. Trực tiếp:
Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận TN và TKQ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Trung tâm hành
chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Chủ đầu
tư dự án gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận TN và TKQ của Sở NN và PTNT tại Trung
tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp
3. Trực tuyến
toàn trình tại Cổng Dịch vụ công cấp Tỉnh:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
1. Trực tiếp:
Chủ đầu tư dự án trực tiếp đến
nhận kết quả tại Bộ phận TN và TKQ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Nhân
viên bưu điện sẽ trả kết quả tại nhà cho tổ chức (cơ quan, đơn vị), cá nhân
theo địa chỉ trong giấy hẹn lúc nộp hồ sơ.
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 249/QĐ-UBND-HC ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH
VỰC KIỂM LÂM
1.
Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng -
1.012413
1.1 Trình tự, cách
thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức
sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở NN và PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng
Tháp; địa chỉ: Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích: Gửi hồ sơ về địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông
nghiệp & PTNT tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp; Số 85, đường
Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp.
|
Sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
Chiều: Từ 13 giờ
30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến toàn
trình tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành
chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ
hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong
ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến
thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc
không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức
tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy
đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ
quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư
điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng dịch vụ công của Tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01
ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Mười hai (12)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận
chuyên môn), trong đó:
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra, xác minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị
tạm sử dụng rừng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
|
Bảy (07)
ngày làm việc
|
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Năm (05)
ngày làm dviệc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ
theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua
tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả
kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trả kết
quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ
bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ.
- Thời gian trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11
giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
|
1.2 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng
* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực
tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa
danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực
tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa
danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
(2) Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
* Trường hợp 1: Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm
sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích rừng so với
tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP: Chủ đầu tư báo cáo Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng
rừng.
* Trường hợp 2: Dự án có thay đổi nội dung Phương
án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường hợp 1 nêu
trên, hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án
tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu
thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ
khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
- Hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương án
tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2024/NĐ-CP;
+ Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (nếu
thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với thành phần hồ sơ
khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
+ Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện
trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng
tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng
rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
+ Điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu
tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
+ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án.
1.4 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm
sử dụng rừng.
1.6 Phí, lệ phí: Không.
1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
1.8 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Dự án phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có dự án lưới điện để phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư, đầu tư.
b) Trường hợp dự án có cả chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác (đối với phần diện tích chuyển
mục đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải có quyết định chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
c) Chỉ cho phép tạm sử dụng rừng trong trường hợp
dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do không thể bố trí trên diện
tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng rừng và chặt hạ cây rừng
trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ cây rừng có đường kính
từ 20 cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây).
d) Diện tích tạm sử dụng phải được điều tra,
đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ
sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục hồi rừng phải
được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
đ) Thời gian tạm sử dụng rừng phải được xác định
rõ trong văn bản đề nghị quyết định phê quyệt Phương án tạm sử dụng rừng; không
quá thời gian thực hiện dự án.
e) Không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ
nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các loài thực vật rừng
nguy cấp, quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để chặt, phá rừng, săn
bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái quy định của pháp
luật, hợp thức hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật; không đưa chất thải,
hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng
trái quy định của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy
tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu
trúc cảnh quan tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công
trình bảo vệ và phát triển rừng.
g) Việc trồng lại rừng được thực hiện ngay trong
mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá 12 tháng tính từ thời
gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng rừng được phê duyệt;
bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu chí thành rừng theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
1.9 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
- Quyết định số 717/QĐ-BNN-KL ngày 12 tháng 3
năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10 Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần
hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu
trữ
|
Thời gian
lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan
hoặc biên bản họp lấy ý kiến về nội dung phương án.
- Văn bản trình cơ quan cấp trên.
|
Chi cục Kiểm lâm.
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho
lưu trữ của Chi cục Kiểm lâm.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Phụ lục I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG
ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….
|
….,
ngày
tháng năm 20…
|
ĐỀ NGHỊ QUYẾT
ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM
SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự
án ………………
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh/tp …
Căn cứ Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số… /QĐ-…. ngày … tháng …. năm
… của …. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định số .../QĐ-….
ngày …. tháng …. năm …. của …. về việc phê duyệt dự án đầu tư ….;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-…. ngày .... tháng
.... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác hoặc Quyết định số …./QĐ-…. ngày…. tháng ... năm ….của ....
về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện
Dự án….….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự án (chữ in hoa): (1)
….….….….….….….….….…….….
- Địa chỉ trụ sở chính:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
- Điện thoại: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…….….…
- Họ và tên người đại diện:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Chức vụ: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Số CCCD: ….….….….…….….…ngày, tháng, năm cấp:
….….….….…
+ Nơi cư trú: ….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
….….….….… xem xét, quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án tạm sử dụng
rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng rừng (hoặc điều
chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí khu rừng (ghi rõ tên
lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng (ha); loại rừng (ghi
rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành (ghi rõ rừng tự
nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử dụng rừng….….….….…….….….….…
(2)
c) Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ ngày … tháng …
năm .... đến ngày… tháng … năm …
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
(nếu có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng, phục hồi rừng và
kinh phí trồng rừng, ….….….….…
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản
5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ….…./2024/NĐ-CP ngày …
tháng … năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm: ….….….….…
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện,
….….….….… (3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ….….….….…xem xét,
phê duyệt.
|
……., ngày …
tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và
ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng rừng: Để xây dựng
hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án….….….….…,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính
phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…
|
….,
ngày
tháng năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN
Tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
để thực hiện Dự
án…………………
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh/tp………………
Căn cứ Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết
định số...../QĐ-… ngày … tháng … năm… của … về việc
phê duyệt dự án đầu tư…..;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm
… của … về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác để thực hiện Dự án………..;
Căn cứ …………………………………………………………………………
………… (1) lập Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục công trình xây dựng
tạm thực hiện Dự án …………, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp xem
xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích, loại rừng, trữ lượng
rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh
hành chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh Phương án tạm sử dụng
rừng (nếu có): ……………………
3. Phương án xử lý cây rừng trên phạm vi
diện tích tạm sử dụng rừng
- Phương thức tác động: …………………………………………………………
- Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích
tạm sử dụng rừng…………………………
- Phương thức thu hồi tài sản tận dụng lâm
sản…………………………………………
- Đấu giá tài sản Nhà nước (nếu
có) …………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm sử dụng rừng: Từ
ngày … tháng ... năm.... đến
ngày … tháng … năm …
5. Nội dung trồng lại diện tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực hiện theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh…………………………………………
b) Thời gian trồng rừng, hoàn trả, bàn giao
cho chủ rừng: ………………………………
c) Nghiệm thu rừng thực hiện theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản
lý đầu tư công trình lâm sinh……………………
d) Kinh phí trồng rừng: ………………………………………………………………
đ) ……………………………………………………………………………………
Để có cơ sở triển khai tổ chức thực hiện, …………………… (2)
kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp ……………………xem xét, phê
duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
- Lưu: VT, ……
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú: (1) và (2) ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án.
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU
CHỈNH) PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ)
UBND TỈNH/TP………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng
... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng)
để thực hiện Dự án………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày .... tháng ... năm ....; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số….. (các
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)….;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-....
ngày... tháng....năm.... của ....về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số ..../QĐ-.......ngày …
tháng … năm …. của … về việc quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án...;
Căn cứ Phương án (hoặc điều
chỉnh Phương án) tạm sử dụng rừng để thực hiện Dự
án …… ngày … tháng .. năm 20… của …….;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) đối với diện tích ....ha rừng (gồm:
rừng tự nhiên .... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện công trình xây dựng
tạm của Dự án…………, trong đó:
- Rừng
đặc dụng … ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng … ha); rừng
phòng hộ … ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha); rừng sản
xuất.... ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ
lượng rừng: ……….; loài cây đối với rừng trồng.
- Vị
trí: ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính.
- Thời
gian tạm sử dụng rừng: từ ngày … đến ngày ….
- Về
trồng lại, phục hồi rừng: nội dung trồng lại rừng, phục hồi rừng, kinh phí
trồng lại, phục hồi rừng, thời gian trồng lại rừng, phục hồi rừng,………………
(Chi tiết thông tin tại Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều
chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng kèm theo).
Có hồ
sơ theo quy định tại khoản 3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số ..../2024/NĐ-CP ngày … tháng …. năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:..
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:……………….…………………….
2. Chủ
dự án: ……………….……………….……………….……………….
3. Chủ
rừng: ……………….……………….……………….……………….
4 ……………….……………….……………….……………….……………….
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/tp,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, ……………….và
tổ chức đề nghị tạm sử dụng rừng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, ...;
- …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|