Thủ tướng Chính phủ đã ký ban
hành Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030
(sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Đảm bảo tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của các Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc tổ chức triển khai thực hiện.
3. Đảm bảo chủ động trong triển
khai thực hiện; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của các Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án,
hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến
độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
Nội dung thực hiện Đề án Phát
triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2030 chi tiết tại Phụ lục
kèm theo.
1. Giao Cục Chăn nuôi là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức
năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí
nguồn kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực
hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương;
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức,
cá nhân liên quan để triển khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
được giao, kết quả triển khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành,
những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
STT
|
Tên chương trình/dự án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Thời gian
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai
đề án.
|
Phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn được kế hoạch triển khai các nội dung; giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết
kết quả triển khai các dự án thuộc đề án
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các tổ chức liên quan.
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai các dự án thuộc đề án.
|
3
|
2025-2030
|
2
|
Đánh giá trình độ công nghệ và
đề xuất giải pháp cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Đánh giá được thực trạng công
nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp của Việt Nam hiện nay; Đề
xuất được chính sách, giải pháp đổi mới công nghệ trong sản xuất thức ăn chăn
nuôi công nghiệp
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
- Báo cáo về thực trạng công nghệ
sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam;
- Báo cáo tổng hợp về các cơ
chế chính sách liên quan đến đầu tư công nghệ, đổi mới công nghệ, xây dựng cơ
sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo chuỗi giá trị gắn với vùng phát triển chăn
nuôi;
- Đề xuất chính sách, giải
pháp đổi mới công nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
|
10
|
2025-2030
|
2.1
|
Đánh giá trình độ công nghệ
và đề xuất giải pháp cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
ở Việt Nam
|
Đánh giá được trình độ
công nghệ và đề xuất được giải pháp cải tiến công nghệ sản xuất thức ăn chăn
nuôi công nghiệp ở Việt Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ; NN&PTNT
- Sở NN&PTNT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
- Báo cáo về thực trạng
công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam;
- Báo cáo tổng hợp về các
cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư công nghệ, đổi mới công
nghệ, xây dựng cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo chuỗi giá
trị gắn với vùng phát triển chăn nuôi.
|
7
|
2025-2030
|
2.2
|
Rà soát cơ chế chính sách
và đề xuất giải pháp phát triển công nghệ cao và đổi mới công nghệ
phát triển sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
Có giải pháp về cơ chế, chính
sách hỗ trợ về công nghệ cao và đổi mới, sáng tạo công nghệ phát triển
sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp tại những vùng chăn nuôi phát triển có
nhu cầu sử dụng thức ăn chăn nuôi lớn
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Đề xuất chính sách, giải
pháp đổi mới công nghệ trong sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
|
3
|
2025-2030
|
3
|
Phát triển công nghiệp sản xuất
thức ăn bổ sung
|
Chủ động sản xuất được nguồn
nguyên liệu thức ăn bổ sung trong nước, góp phần tăng hiệu quả sử dụng thức
ăn chăn nuôi, đảm bảo an toàn thực phẩm và góp phần phát triển chăn nuôi bền
vững
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Doanh nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi.
|
- Báo cáo hiện trạng, tiềm
năng, lợi thế của công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi;
Đề xuất các cơ chế, chính sách phát triển thức ăn bổ sung
- Hỗ trợ, phát triển các nhà
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bổ sung (sản xuất chế phẩm vi sinh, thảo dược,
khoáng hữu cơ, …) với công nghệ tiên tiến, có hiệu quả.
|
400
|
2025-2030
|
3.1
|
Đánh giá hiện trạng, tiềm
năng, lợi thế của công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi
|
Đánh giá được hiện trạng,
tiềm năng, lợi thế của công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung dùng trong chăn
nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Doanh nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi.
|
Báo cáo hiện trạng, tiềm
năng, lợi thế của công nghiệp sản xuất thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi;
Đề xuất các cơ chế, chính sách phát triển thức ăn bổ sung
|
10
|
2025-2030
|
3.2
|
Đề xuất giải pháp và hỗ trợ,
phát triển các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bổ sung
|
Đề xuất được giải pháp và
hỗ trợ, phát triển các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bổ sung (sản xuất chế
phẩm vi sinh, thảo dược, khoáng hữu cơ, …) với công nghệ tiên tiến, có hiệu
quả, giảm phụ thuộc vào nhập khẩu
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi.
|
Hỗ trợ, phát triển các
nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi bổ sung (sản xuất chế phẩm vi sinh,
thảo dược, khoáng hữu cơ, …) với công nghệ tiên tiến, có hiệu quả.
|
390
|
2025-2030
|
4
|
Phát triển công nghiệp sản xuất,
chế biến, bảo quản nguồn phụ phẩm nông, công nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
Tận dụng tối đa và nâng cao
giá trị sử dụng các nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi góp phần giảm tỷ trọng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập
khẩu
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
- Báo cáo về hiện trạng nguồn
phụ phẩm, công, nông nghiệp, phụ phẩm chế biến thực phẩm làm nguyên liệu phục
vụ công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Đề xuất quy trình công nghệ
sử dụng các nguồn phụ phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thức ăn
chăn nuôi công nghiệp nhằm nâng cao giá trị và hạn chế nhập khẩu;
- Nhà máy chế biến phụ phẩm
công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi.
|
700
|
2025-2030
|
4.1
|
Đánh giá hiện trạng
nguồn phụ phẩm, công, nông nghiệp, phụ phẩm chế biến thực phẩm làm nguyên liệu
phục vụ công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
Đánh giá được thực trạng,
tiềm năng, lợi thế nguồn phụ phẩm, công, nông nghiệp, phụ phẩm chế biến thực
phẩm làm nguyên liệu phục vụ công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Báo cáo về hiện trạng
nguồn phụ phẩm, công, nông nghiệp, phụ phẩm chế biến thực phẩm làm nguyên liệu
phục vụ công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
10
|
2025-2030
|
4.2
|
Nghiên cứu phát triển nguồn
và công nghệ sử dụng phụ phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thức
ăn chăn nuôi công nghiệp nhằm nâng cao giá trị và hạn chế nhập khẩu
|
Đề xuất được nguồn phụ phẩm
và các quy trình công nghệ sử dụng các nguồn phụ phẩm làm nguyên liệu cho
công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp nhằm nâng cao giá trị và hạn
chế nhập khẩu
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Đề xuất quy trình công nghệ
sử dụng các nguồn phụ phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thức ăn
chăn nuôi công nghiệp nhằm nâng cao giá trị và hạn chế nhập khẩu.
|
90
|
2025-2030
|
4.3
|
Hỗ trợ và phát triển nhà
máy chế biến phụ phẩm công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
Hỗ trợ và phát triển được
các nhà máy chế biến phụ phẩm công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Nhà máy chế biến phụ phẩm
công, nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi
|
600
|
2025-2030
|
5
|
Phát triển vùng sản xuất
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi
|
Chủ động được một phần nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi và nguồn nguyên liệu làm thảo dược dùng trong chăn
nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện và đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
- Báo cáo hiện trạng nguồn
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi;
- Báo cáo hiện trạng sử dụng
đất đang trồng cây sản xuất nguyên liệu và đất có thể chuyển đổi mục đích trồng
cây sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam;
- Vùng trồng nguyên liệu được
áp dụng công nghệ cao phù hợp với vùng sinh thái;
- Danh mục và giá trị dinh dưỡng
của các loại cây thức ăn, các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sản xuất tại Việt
Nam.
|
197
|
2025-2030
|
5.1
|
Đánh giá hiện trạng nguồn
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi
|
Đánh giá được thực trạng,
tiềm năng, lợi thế phát triển nguồn nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi ở Việt
Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Báo cáo hiện trạng nguồn
nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi
|
10
|
2025-2030
|
5.2
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất đang trồng cây sản xuất nguyên liệu và đất có thể chuyển đổi mục đích trồng
cây sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
|
Đánh giá được hiện trạng sử
dụng đất đang trồng cây sản xuất nguyên liệu và quỹ đất có thể chuyển đổi mục
đích trồng cây sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Báo cáo hiện trạng sử dụng
đất đang trồng cây sản xuất nguyên liệu và đất có thể chuyển đổi mục đích trồng
cây sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
|
10
|
2025-2030
|
5.3
|
Phát triển các vùng trồng
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi áp dụng công nghệ cao phù hợp với vùng sinh
thái.
|
Phát triển được các vùng
trồng nguyên liệu được áp dụng công nghệ cao phù hợp với vùng sinh thái để sản
xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các Cục, Vụ, Viện
và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
|
Vùng trồng nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi được áp dụng công nghệ cao phù hợp với vùng sinh thái
|
170
|
2025-2030
|
5.4
|
Danh mục và giá trị dinh
dưỡng của các loại cây thức ăn, các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sản xuất
tại Việt Nam
|
Xây dựng được danh mục và
giá trị dinh dưỡng của các loại cây thức ăn, các nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi sản xuất tại Việt Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Viện nghiên cứu,
trường đại học;
- Sở NN&PTNT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Doanh nghiệp, tổ
chức liên quan.
|
Danh mục và giá trị dinh dưỡng
của các loại cây thức ăn, các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sản xuất tại Việt
Nam
|
7
|
2025-2030
|