Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2023 về biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 2483/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Việt Văn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 593/TTr-CTK ngày 31/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, gồm:
1. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: Áp dụng cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp Sở, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I kèm theo);
2. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện: Áp dụng cho Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan (phụ lục II kèm theo);
3. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã: Áp dụng cho UBND các xã/phường/thị trấn (Phụ lục III kèm theo).
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chủ động chỉ đạo thực hiện thu thập thông tin thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê được phân công và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc:
- Là cơ quan chủ trì tham mưu, chỉ đạo, tổ chức triển khai, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn và theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thu thập thông tin, tổng hợp các biểu mẫu được phân công theo Quyết định này; chủ động tham mưu đề xuất việc điều chỉnh quyết định và các biểu mẫu phù hợp tình hình thực tiễn.
- Phối hợp các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất tổ chức, thực hiện các cuộc điều tra trên địa bàn, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh.
- Thực hiện biên soạn kết quả tổng hợp và công bố các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Thống kê; tham mưu, đề xuất việc kết nối dữ liệu điện tử theo Quyết định 05/2023/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách để triển khai, thực hiện hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh và Quyết định số 540/QĐ- UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 593/TTr-CTK ngày 31/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, gồm:
1. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: Áp dụng cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp Sở, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I kèm theo);
2. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện: Áp dụng cho Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan (phụ lục II kèm theo);
3. Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã: Áp dụng cho UBND các xã/phường/thị trấn (Phụ lục III kèm theo).
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chủ động chỉ đạo thực hiện thu thập thông tin thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê được phân công và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc:
- Là cơ quan chủ trì tham mưu, chỉ đạo, tổ chức triển khai, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn và theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thu thập thông tin, tổng hợp các biểu mẫu được phân công theo Quyết định này; chủ động tham mưu đề xuất việc điều chỉnh quyết định và các biểu mẫu phù hợp tình hình thực tiễn.
- Phối hợp các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất tổ chức, thực hiện các cuộc điều tra trên địa bàn, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh.
- Thực hiện biên soạn kết quả tổng hợp và công bố các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Thống kê; tham mưu, đề xuất việc kết nối dữ liệu điện tử theo Quyết định 05/2023/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách để triển khai, thực hiện hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3273/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh và Quyết định số 540/QĐ- UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
LỜI NÓI ĐẦU
Để tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (ban hành theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ thướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), Tổng cục Thống kê đã nghiên cứu, thiết kế các mẫu biểu áp dụng báo cáo tổng hợp hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh để thu thập thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm 78 biểu thu thập thông tin từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 biểu;
2. Sở Khoa học và Công nghệ: 03 biểu;
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 biểu;
4. Sở Thông tin và Truyền thông: 04 biểu;
5. Sở Y tế: 04 biểu;
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch: 01 biểu;
7. Sở Nội vụ: 04 biểu;
8. Sở Tư pháp: 04 biểu;
9. Công an tỉnh/thành phố: 03 biểu;
10. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh/thành phố: 02 biểu;
11. Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố: 03 biểu;
12. Ban Tổ chức tỉnh ủy/thành ủy: 01 biểu;
13. Sở Tài chính: 02 biểu
14. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 02 biểu;
15. Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố: 05 biểu;
16. Sở Công Thương: 05 biểu;
17. Sở Xây dựng: 04 biểu;
18. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 06 biểu;
19. Sở kế hoạch và Đầu tư: 05 biểu;
20. Sở lao động, Thương binh và Xã hội: 01 biểu;
21. Sở giao dịch, chi nhánh ngân hàng phát triển: 02 biểu;
22. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất: 01 biểu;
23. Các Sở và đơn vị tương đương/ban quản lý dự án thuộc UBND cấp tỉnh: 03 biểu.
Tổng cục Thống kê đề nghị các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình thực hiện nếu phát hiện sai sót, bất cập có ý kiến đóng góp về Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê, Tổng cục Thống kê, số 54 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội và theo địa chỉ điện tử: phongthietke@gso.gov.vn để Tổng cục kịp thời sửa đổi, hiệu chỉnh cho phù hợp.
|
TỔNG CỤC THỐNG KÊ |
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ DÙNG ĐỂ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT chung |
TT từng sở, ngành |
Tên biểu |
Ký hiệu biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng, quản lý |
001.N/T0101.1-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
2 |
2 |
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
002.N/T0101.2-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
3 |
3 |
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp |
003.N/T0101.3-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
4 |
4 |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/ thành phố |
004.N/T0101.4-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
5 |
5 |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố |
005.N/ T0101.5-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
6 |
6 |
Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
006.5N/T2105-TNMT |
5 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
7 |
7 |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất |
007.5N/T2106-TNMT |
5 Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
8 |
8 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
008.N/T2107-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
9 |
9 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý |
009.N/T2108-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
10 |
10 |
Tỷ lệ ngày có nồng độ bụi PM2,5 và bụi PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị loại IV trở lên |
010.N/T2111-TNMT |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
11 |
1 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
001.N/T1401-KHCN |
Năm |
Ngày 12 tháng 02 năm sau năm điều tra |
12 |
2 |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
002.2N/T1402-KHCN |
2 Năm |
Ngày 12 tháng 02 năm sau năm điều tra |
13 |
3 |
Tỷ lệ khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
003.N/T2109-KHCN |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
14 |
1 |
Giáo dục mầm non |
001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT |
Năm |
Ngày 28 tháng 10 năm báo cáo |
15 |
2 |
Giáo dục phổ thông |
002.N/T1506-07-08-09-10-11-12-14-GDĐT |
Năm |
Ngày 28 tháng 10 năm báo cáo |
16 |
3 |
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông |
003.N/T1513- GDĐT |
Năm |
Ngày 28 tháng 10 năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
17 |
1 |
Số thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet băng rộng |
001.H/T1301- 04-TTTT |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 15 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
18 |
2 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động |
002.N/T1309-TTTT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
19 |
3 |
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
003.N/T1311-TTTT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
20 |
4 |
Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến |
004.N/T1312-TTTT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
21 |
1 |
Số bác sĩ và giường bệnh |
001.N/T1601-YT |
Năm |
Ngày 17 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
22 |
2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin |
002.N/T1604-YT |
Năm |
Ngày 17 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
23 |
3 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng |
003.N/T1605-YT |
Năm |
Ngày 17 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
24 |
4 |
HIV VÀ AIDS |
004.N/T1606-07-YT |
Năm |
Ngày 17 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
25 |
1 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
001.H/T1702-VHTTDL |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
26 |
1 |
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân |
001.K/T0210-NV |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ (Sau 15 ngày công bố kết quả cấp tỉnh) |
27 |
2 |
Tỷ lệ Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
002.N/T0211-NV |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
28 |
3 |
Số cơ sở, lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp |
003.5N/T0302.1-NV |
5 Năm |
Ngày 12 tháng 3 năm sau năm điều tra |
29 |
4 |
Số lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp |
004.5N/T0302.2-NV |
5 Năm |
Ngày 12 tháng 3 năm sau năm điều tra |
|
|
|
|
|
|
30 |
1 |
Số cuộc kết hôn |
001.N/T0111-TP |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
31 |
2 |
Số trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
002.N/T0115-TP |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
32 |
3 |
Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử |
003.N/T0116-TP |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
33 |
4 |
Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý |
004.N/T2004-TP |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
34 |
1 |
Tai nạn giao thông |
001.H/T1901-CA |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 18 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 18 tháng 6 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 18 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
35 |
2 |
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại |
002.H/T1902-CA |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 18 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 18 tháng 6 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 18 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
36 |
3 |
Tình hình cứu hộ, cứu nạn trong phòng cháy và chữa cháy |
003.H/T1903-CA |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 18 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 18 tháng 6 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 18 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
37 |
1 |
Số vụ án, số bị can đã khởi tố |
001.H/T2001-VKS |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
38 |
2 |
Số vụ án, số bị can đã truy tố |
002.H/T2002-VKS |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
39 |
1 |
Số vụ ly hôn |
001.N/T0113-TA |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
40 |
2 |
Tuổi ly hôn trung bình |
002.N/T0114-TA |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
41 |
3 |
Số vụ án, số bị cáo đã xét xử sơ thẩm |
003.N/T2003-TA |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
42 |
1 |
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng |
001.K/T0209-BTC |
Nhiệm kỳ |
Đầu nhiệm kỳ (Sau 15 ngày công bố Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh/thành phố) |
|
|
|
|
|
|
43 |
1 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
001.H/T0601-TC |
Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
- Số liệu ước tính: Quý I: Ngày báo cáo là 17/3 năm báo cáo Quý II, 6 tháng đầu năm: Ngày báo cáo là 17/5 năm báo cáo Quý III, 9 tháng: Ngày báo cáo là 17/9 năm báo cáo Quý IV, cả năm: Ngày báo cáo là 17/11 năm báo cáo - Số liệu sơ bộ: Quý I: Ngày báo cáo là 17/5 năm báo cáo. Quý II, 6 tháng đầu năm: Ngày báo cáo là 17/9 năm báo cáo Quý III, 9 tháng: Ngày báo cáo là 17/11 năm báo cáo Quý IV, cả năm: Ngày báo cáo là 17/3 năm sau năm báo cáo - Số liệu chính thức: Ngày 30/7 năm n-2 |
44 |
2 |
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
002.H/T0602-TC |
Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm |
- Số liệu ước tính: Quý I: Ngày báo cáo là 17/3 năm báo cáo Quý II, 6 tháng đầu năm: Ngày báo cáo là 17/5 năm báo cáo Quý III, 9 tháng: Ngày báo cáo là 17/9 năm báo cáo Quý IV, cả năm: Ngày báo cáo là 17/11 năm báo cáo - Số liệu sơ bộ: Quý I: Ngày báo cáo là 17/5 năm báo cáo. Quý II, 6 tháng đầu năm: Ngày báo cáo là 17/9 năm báo cáo Quý III, 9 tháng: Ngày báo cáo là 17/11 năm báo cáo Quý IV, cả năm: Ngày báo cáo là 17/3 năm sau năm báo cáo - Số liệu chính thức: Ngày 30/7 năm n-2 |
|
|
14. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỔ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
45 |
1 |
Số dư huy động vốn, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
001.H/T0701-02-NHNN |
Tháng, quý, năm |
Ước tính tháng: Ngày 19 hàng tháng Sơ bộ tháng: Ngày 19 của tháng sau tháng báo cáo Ước tính quý I: Ngày 19 tháng 3 Ước tính quý II và 6 tháng: Ngày 19 tháng 5 Ước tính quý III và 9 tháng: Ngày 19 tháng 9 Ước tính quý IV và năm báo cáo: Ngày 19 tháng 11 Sơ bộ quý I: Ngày 19 tháng 5 Sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 19 tháng 9 Sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 19 tháng 11 Sơ bộ quý IV và năm: Ngày 19 tháng 3 năm sau năm báo cáo Chính thức tháng, quý, năm: Ngày 19 tháng 5 của năm sau năm báo cáo |
46 |
2 |
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ |
002.H/T0703-NHNN |
Tháng, quý, năm |
30 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
47 |
1 |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
001.N/T0704-05-06.1- BHXH |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
48 |
2 |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo địa phương |
002.N/T0704-05-06.2- BHXH |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
49 |
3 |
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
003.N/T0707.1-BHXH |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
50 |
4 |
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo địa phương |
004.N/T0707.2-BHXH |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
51 |
5 |
Thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
005.H/T0708-BHXH |
Quý, năm |
Ước tính quý I: Ngày 19 tháng 3 Ước tính quý II và 6 tháng: Ngày 19 tháng 5 Ước tính quý III và 9 tháng: Ngày 19 tháng 9 Ước tính quý IV và năm báo cáo: Ngày 19 tháng 11 Sơ bộ quý I: Ngày 19 tháng 5 Sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 19 tháng 9 Sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 19 tháng 11 Sơ bộ quý IV và năm: Ngày 30 tháng 3 năm sau năm báo cáo Chính thức tháng, quý, năm: Ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
52 |
1 |
Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp |
001.2N/T0903-CT |
2 Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm có số tận cùng là 1,3,5,7,9 |
53 |
2 |
Số lượng chợ |
002.N/T1004.1-CT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
54 |
3 |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
003.N/T1004.2-CT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
55 |
4 |
Số thương nhân có giao dịch thương mại điện tử |
004.2N/T1306-CT |
2 năm |
Ngày 28 tháng 3 năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 |
56 |
5 |
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
005.N/T2110-CT |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
57 |
1 |
Số lượng đô thị |
001.N/T0117-XD |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
58 |
2 |
Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm |
002.N/T0409-XD |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
59 |
3 |
Số lượng nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm |
003.N/T0410-XD |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
60 |
4 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
004.N/T1805-XD |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
61 |
1 |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu |
001.N/T0814-NNPTNT |
Năm |
Ngày 25 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
62 |
2 |
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn |
002.N/T1806-NNPTNT |
Năm |
Ngày 25 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
63 |
3 |
Diện tích rừng hiện có |
003.N/T2101-NNPTNT |
Năm |
Ngày 05 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
64 |
4 |
Diện tích rừng bị thiệt hại |
004.H/T2102-NNPTNT |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 19 tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 05 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
65 |
5 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
005.N/T2103-NNPTNT |
Năm |
Ngày 05 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
66 |
6 |
Thiên tai và mức độ thiệt hại |
006.H/T2104-NNPTNT |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 19 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
67 |
1 |
Doanh nghiệp đăng ký thành lập |
001.T/T0305-KHĐT |
Tháng |
Ngày 22 tháng báo cáo |
68 |
2 |
Doanh nghiệp quay trở lại hoạt động |
002.T/T0306.1-KHĐT |
Tháng |
Ngày 22 tháng báo cáo |
69 |
3 |
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động, giải thể |
003.T/T0306.2-KHĐT |
Tháng |
Ngày 22 tháng báo cáo |
70 |
4 |
Số dự án và vốn đầu tư nước ngoài đăng ký |
004.H/T0401.1-KHĐT |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
71 |
5 |
Lũy kế các dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực |
005.N/T0401.2-KHĐT |
Năm |
Ngày 31 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
72 |
1 |
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo |
001.H/T0203-LĐTBXH |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối cùng quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
73 |
1 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước |
001.Q/T0402.1-NHPT |
Quý |
Ngày 15 tháng cuối quý báo cáo |
74 |
2 |
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước |
002.N/T0402.2-NHPT |
Năm |
Ngày 31 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
75 |
1 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
001.N/T2109-KCNCX |
Năm |
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
76 |
1 |
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà do địa phương quản lý |
001.T/T0402.3-SN |
Tháng |
Ngày 15 tháng báo cáo |
77 |
2 |
Danh mục các dự án/công trình thực hiện thuộc nguồn vốn đầu tư công do địa phương quản lý |
002.T/T0402.4-SN |
Tháng |
Ngày 15 tháng báo cáo |
78 |
3 |
Năng lực mới tăng của các dự án/công trình hoàn thành trong năm |
003.Q/T0405-SN |
Quý |
Ngày 15 tháng 3: Báo cáo quý I Ngày 15 tháng 5: Báo cáo 6 tháng Ngày 15 tháng 9: Báo cáo 9 tháng Ngày 15 tháng 11 báo cáo năm |