Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh sách tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 2483/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2014
Ngày có hiệu lực 24/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2483/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH TÀU DỊCH VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HẬU CẦN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ CÓ TỔNG CÔNG SUẤT MÁY CHÍNH TỪ 400 CV TRỞ LÊN THEO NGHỊ ĐỊNH 67/2014/NĐ-CP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo kết quả thẩm định danh sách các chủ tàu đăng ký dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP, của UBND huyện Phú Vang, tại Báo cáo số 147/BC-UBND ngày 3/11/2014 và của UBND huyện Phú Lộc, tại Báo cáo số 184/BC-UBND, ngày 12/11/2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1334/TTr-SNNPTNT ngày 14/11/2014 về việc phê duyệt danh sách tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên, theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 24 tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (thực hiện theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 7 tháng 7 năm 2014 về một số chính sách phát triển thủy sản), như sau:

TT

Họ và tên Chủ tàu

Số đăng ký

Địa chỉ

Tổng công suất máy (cv)

Nghề hoạt động

1

Huỳnh Minh Phụng

TTH-91559-TS

Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

400

Dịch vụ hậu cần

2

Trần Vẹn

TTH-95545-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

405

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

3

Nguyễn Văn Đời

TTH-92224-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

420

Dịch vụ hậu cần

4

Nguyễn Cường

TTH-92017-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

420

Dịch vụ hậu cần

5

Ngô Đoàn

TTH-95032-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

420

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

6

Nguyễn Văn Hiệp

TTH-93016-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

420

Dịch vụ hậu cần

7

Dương Văn Thúng

TTH-91513-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

420

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

8

Trần Lương

TTH-95618-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

420

Dịch vụ hậu cần

9

Trần Vinh

TTH-91031-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

420

Dịch vụ hậu cần

10

Trần Hòa

TTH-95429-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

420

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

11

Trần Thân

TTH-95117-TS

Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

425

Dịch vụ hậu cần

12

Nguyễn Xó

TTH-94015-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

444

Dịch vụ hậu cần

13

Văn Thanh

TTH-92206-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

450

Dịch vụ hậu cần

14

Trần Thoạn

TTH-95527-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

450

Dịch vụ hậu cần

15

Trần Huấn

TTH-95752-TS

Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

495

Dịch vụ hậu cần

16

Trần Văn Hội

TTH-92062-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

500

Dịch vụ hậu cần

17

Trần Văn Việt

TTH-92203-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

500

Dịch vụ hậu cần

18

Dương Văn Mũng

TTH-91063-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

500

Dịch vụ hậu cần

19

Lê Văn Ngọc

TTH-94899-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

500

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

20

Trần Ry

TTH-95464-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

504

Dịch vụ hậu cần

21

Phan Tước

TTH-91999-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

535

Dịch vụ hậu cần

22

Văn Ánh

TTH-95363-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

571

Dịch vụ hậu cần kết hợp nghề mành

23

Trần Giữ

TTH-95546-TS

Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc

580

Dịch vụ hậu cần

24

Trần Văn Phiến

TTH-91397-TS

Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

590

Dịch vụ hậu cần

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Thông báo danh sách và hướng dẫn các chủ tàu lập hồ sơ và thủ tục để được hỗ trợ các chính sách quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, khi thực hiện việc dịch vụ hậu cần cho các tàu khai thác hải sản xa bờ.

- Thường xuyên kiểm tra, cập nhật về tàu dịch vụ từ 400 CV trở lên, báo cáo trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt danh sách bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản trên các vùng biển xa bờ không còn đủ điều kiện, theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ các chủ tàu thuộc danh sách, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh ra quyết định hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản xa bờ về đất liền.

- Chỉ đạo Chi cục Khai thác và BVNL Thủy sản phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, hướng dẫn các chủ tàu xác định lập các thủ tục xác nhận tàu có hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, bằng chứng thực hoặc thông qua máy thông tin liên lạc tầm xa có kết nối định vị vệ tinh.

2. Sở Tài chính: tham mưu tổng hợp trình Bộ Tài chính xin bố trí kinh phí để hỗ trợ chi phí cho các tàu dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ đất liền và tàu khai thác hải sản xa bờ và vận chuyển sản phẩm hải sản xa bờ về đất liền theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chỉ huy Trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục Trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản; Chủ tịch UBND các huyện: Phú Vang, Phú Lộc và các chủ tàu cá có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường vụ Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện Phú Vang, Phú Lộc;
- VP: CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ