ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2480/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 23 tháng 11 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP,
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/TTr-STC, ngày 12/11/2015 và Công văn số 736/STP-KSTTHC, ngày 31/7/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (Một) thủ tục hành
chính thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ
sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám
đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư Pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTTH;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2480/QĐ-UBND, ngày 23/11/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tài chính, ngân sách
|
1
|
Thẩm định quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm [Đối với nguồn vốn do
ngân sách cấp huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là huyện), xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) quản lý].
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN RÊN ĐỊA BÀN TỈNH .
* Lĩnh vực tài
chính ngân sách:
Tên thủ tục: Thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm [Đối với nguồn vốn do ngân sách cấp huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là huyện), xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) quản lý].
- Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án) lập báo cáo quyết toán năm, gửi
các Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc nhà nước được phân cấp quản lý.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, chủ đầu tư thực hiện các biểu (Biểu
số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) ban hành kèm
theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc
quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng
năm.
Chủ đầu
tư phải đối chiếu số liệu về kế hoạch và vốn đã thanh toán với Kho bạc nhà nước
trước khi lập báo cáo quyết toán năm. Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Đối
với chủ đầu tư thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nhà nước giao trong năm; thuyết minh các tồn tại,
vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán
vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
+ Bước
2: Các đơn vị cấp huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là huyện), xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) thẩm định quyết toán của các chủ đầu tư thuộc
trách nhiệm quản lý; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Phòng Tài chính -
Kế hoạch.
Trường
hợp báo cáo quyết toán năm của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, các đơn vị cấp
huyện, thị, thành, thông báo cho chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo hoặc lập lại báo
cáo để thẩm định.
Kho bạc
nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm
soát thanh toán, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với Kho bạc nhà nước cấp huyện, thị,
thành (sau đây gọi tắt là huyện), xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) thực
hiện tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do Kho bạc nhà nước kiểm soát thanh
toán theo các mẫu biểu (Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT;
Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số
08/KBQT) ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của
Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo
niên độ ngân sách hàng năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Nội
dung báo cáo quyết toán về phần số liệu, đối với cơ quan cấp trên được phân cấp
quản lý của chủ đầu tư, các đơn vị cấp huyện thực hiện các biểu (Biểu số
01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) ban hành kèm
theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính.
Thời
hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán là cuối ngày 31 tháng 1 năm sau, gồm ngân
sách cấp huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt là huyện), xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là xã). Số vốn được thanh toán đến hết ngày 31 tháng 01
năm sau được báo cáo vào quyết toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; số vốn
thanh toán sau ngày 31 tháng 01 năm sau được báo cáo vào quyết toán ngân sách
nhà nước năm sau.
+ Bước
3: Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết
toán năm gửi các đơn vị cấp huyện và Kho bạc nhà nước cấp huyện, thị, thành phố;
tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân để
trình Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn.
Chậm
nhất 5 ngày sau khi được Hội đồng nhân dân huyện, thị, thành (sau đây gọi tắt
là huyện), phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước, UBND huyện, thị, thành (sau
đây gọi tắt là huyện), gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo
theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp (Đơn vị nhận: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị, thành phố).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: Báo cáo của Chủ đầu tư về quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm (theo đúng mẫu biểu quy định tại Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan thẩm định quyết toán (Sở Tài chính).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC, ngày
13/2/2015 của Bộ Tài chính).
- Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày làm việc (Theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BTC, ngày
13/2/2015 của Bộ Tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức
liên quan
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân các huyện, thị, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện
thủ tục hành chính: Các Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị, thành phố, thẩm định quyết toán của các chủ đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước các huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Theo
các Biểu mẫu của Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết
toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm. Bao gồm: Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/8/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
+ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết
toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
PHỤ LỤC 1a
CÁC MẪU BIỂU CHỦ ĐẦU TƯ CẦN THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính)
Bao gồm các biểu mẫu theo file excel đính kèm: (Biểu số 01/CĐT; Biểu số 02/CĐT; Biểu số 03/CĐT; Biểu số 04/CĐT) nằm trong phụ lục 01; (Biểu số 01/CQTH; Biểu số 02/CQTH; Biểu số 03/CQTH; Biểu số 04/CQTH) nằm trong phụ lục 02 và Biểu số 01/KBQT; Biểu số 02/KBQT; Biểu số 03/KBQT; Biểu số 04/KBQT; Biểu số 05/KBQT; Biểu số 06/KBQT; Biểu số 07/KBQT; Biểu số 08/KBQT) nằm trong phụ lục 3.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
PHỤ LỤC 2a
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT
TOÁN CỦA ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH GỞI CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 01/TBTĐ.
Phòng Tài chính....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /20../TB -
|
....., ngày tháng năm 20…
|
THÔNG BÁO
Kết quả thẩm định quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân
sách Năm 20...
Căn cứ Thông tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn
đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm.
Sau khi tiến hành thẩm định
báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo niên độ ngân sách năm 20... của
........................................;
............ Tài chính có ý
kiến như sau:
1- Nhận xét chung về công tác
quyết toán năm, về việc chấp hành thời gian gửi báo cáo và các nội dung, biểu
mẫu báo cáo.
2- Về nội dung:
- Xác định sự phù hợp về
tổng nguồn vốn, cơ cấu vốn trong báo cáo quyết toán của các Bộ, ngành, địa
phương và Kho bạc nhà nước.
- Xác định, so sánh danh mục
dự án giữa báo cáo quyết toán của các Bộ, ngành, địa phương và Kho bạc nhà nước
cùng cấp.
- Xác định, so sánh kế hoạch
vốn và số vốn thanh toán của từng dự án giữa báo cáo quyết toán của các Sở,
ngành, địa phương và kho bạc nhà nước cùng cấp. Xác định số vốn được chuyển
sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh toán; số kế hoạch vốn huỷ bỏ.
- Xác định số vốn quyết toán
năm.
- Các nhận xét khác.
(Chi tiết theo biểu số liệu
đính kèm)
3- Kiến nghị:
4- Cơ quan cấp trên chủ đầu
tư chịu trách nhiệm đối chiếu, xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án (nếu
có); số liệu thanh toán, phải khớp đúng với số liệu của Kho bạc nhà nước.
|
Thủ trưởng cơ quan Tài
chính
(Ký tên,
đóng dấu)
|