QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08/06/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP,
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 116/TTr-SNNPTNT, ngày 17/9/2015 và Công văn số 920/STP-KSTTHC, ngày 15/9/2015
của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND, ngày 23/9/2015 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
|
2
|
Bố trí ổn định dân cư trong
huyện
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Bố trí ổn định
dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ
sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành
thẩm định theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ sơ
theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho
người nộp biết.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ,
ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án và gửi hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ
sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành
thẩm định theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ sơ
theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho
người nộp biết.
Bước 3: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến
tổ chức thẩm tra địa bàn nhận dân, xem xét, ban hành Quyết định tiếp nhận bố
trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Lưu ý: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ
tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện
nơi đi (theo Điểm d, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), gồm:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(Phụ lục II ban hành kèm theo số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân
cư (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện nơi đi gửi
UBND cấp huyện nơi đến, gồm:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư
của huyện nơi đi.
- Quyết định UBND huyện nơi đi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Khoản 3,4 Điều
6, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), quy định 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành
kèm theo Phụ lục I Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân
cư (ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày 21/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013
– 2015 và định hướng đến năm 2020;
+ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định quy trình bố trí, ổn định dân
cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ
TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân
tộc.............. .
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên quán:................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân
cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương
án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao
động.
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án, phương
án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy
định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố
trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả
các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......, ngày.....
tháng..... năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên
tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng
đặc dụng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT
HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm.....,
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh..........................
diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được
bình xét
STT
|
Họ và tên
Chủ hộ
|
Năm sinh
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
BÌNH XÉT
(Ký tên)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo
TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*):
........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn
định tại chỗ):…….
Nơi đi:.............. Thôn (bản).......... xã……….,
huyện.......…… tỉnh.......................................;
Thứ tự hộ
|
Họ và tên
(từng người trong hộ)
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
|
Số Khẩu (của hộ)
|
Số lao động
(của hộ)
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
(chủ hộ)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng........ năm ......
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Bố trí ổn định dân cư
trong huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Đối
với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ
sơ và phải đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo
quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành
thẩm định theo hình thức điện thoại hoặc gửi qua email hoặc qua đường bưu điện
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản về tính không hợp lệ của hồ sơ
và phải đảm bảo cá nhân, tổ chức chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần theo hình thức
điện thoại hoặc gửi qua email hoặc gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và trả kết
quả.
Bước 3: UBND cấp xã nơi đi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo địa chỉ đã gửi hồ sơ ban
đầu.
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng
minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo Điểm d, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm::
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(Phụ lục II ban hành kèm theo số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân
cư (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015);
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (theo Điểm a, Khoản
3, Điều 5, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) quy định: 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành
kèm theo Phụ lục I Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định
(ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân
cư (ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày
27/4/2015).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày 21/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020;
+ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT, ngày 27/4/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định quy trình bố trí, ổn định dân
cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ
TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân
tộc.............. .
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên
quán:................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân
cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương
án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao
động.
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án,
phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy
định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố
trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả
các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......, ngày.....
tháng..... năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) đối tượng:
thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong
rừng đặc dụng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT
HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm.....,
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh..........................
diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được
bình xét
STT
|
Họ và tên
Chủ hộ
|
Năm sinh
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
BÌNH XÉT
(Ký tên)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo TT số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*):
...........................................
Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ):…….
Nơi đi:............. Thôn (bản).......... xã……….,
huyện. ………… tỉnh........................................;
Thứ tự hộ
|
Họ và tên
(từng người trong hộ)
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
|
Số Khẩu (của hộ)
|
Số lao động
(của hộ)
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
(chủ hộ)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng........ năm ......
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|