ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1730/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 15 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại tờ trình số 1788/TTr.STNMT ngày 01 tháng 9 năm 2015 và Công văn số 674/STP-KSTTHC,
ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Giám đốc Sở Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01(một) thủ tục hành chính
mới, bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp xã niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH,KTN;
- Lưu:VT, 1.22. 05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1730 /QĐ-UBND ngày
15 / 9/ 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
* Danh mục từng thủ tục hành
chính.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai
|
PHẦN
II.
NỌI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực đất đai
1. Thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì ghi biên nhận hồ sơ và chuyển phòng chuyên
môn xử lý.
+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Bước 3:
Cơ quan thực hiện thủ tục giải quyết hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ,
tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng
đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh
chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại
xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất
đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp
cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham
gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi
các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt
đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai
phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và
phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các
bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập
biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung
khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết
đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải thành mà có thay
đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc
thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
- Trường hợp hòa giải không thành hoặc
sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết
quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên
tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Bước 4:
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu : Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
(Trừ các ngày lễ nghỉ theo quy định
nhà nước).
b) Cách thức thực hiện:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1 Thành phần hồ sơ :
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
đất đai.
- Các tài liệu làm chứng cứ, chứng
minh có liên quan (nếu có)
c.2 Số lượng hồ sơ : 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết không quá
45 ngày ([1]) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của Nhà nước, không bao gồm thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành
viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các
bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
h) Lệ phí (nếu có): không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung Đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp đất đai phải ghi rõ họ tên, năm sinh, địa chỉ và số điện thoại của người
yêu cầu, địa điểm, số tờ bản đồ, số thửa đất, diện tích của khu đất tranh chấp,
tóm tắt sự việc dẫn đến việc tranh chấp đất đai và nội dung yêu cầu Uỷ ban nhân
dân cấp xã giải quyết có mẫu tham khảo kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP [2]….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân [3]
............................
1. Họ và tên người yêu cầu giải quyết
tranh chấp: ………………………………
………………………………………………………………………………………..
2. Năm sinh: ………………………
3.Số điện thoại: ........................................
4. Địa
chỉ:...................................................................................................................
5. Địa điểm khu đất tranh chấp (ghi
rõ số nhà, tên đường, khóm,ấp, xã (thị trấn, phường, huyện)
:..............................................................................................................
Thuộc tờ bản đồ số: ………., thửa đất
số: ………., diện tích đất tranh chấp: ………… m2,
6. Tóm tắt sự việc dẫn đến việc tranh
chấp đất đai: ..................................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
7. Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền
giải quyết:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
8. Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có) :…………………………………………
………………………………………………………………………………………….
|
Người làm
đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
* Danh mục từng thủ tục hành chính
bị bãi bỏ.
STT
|
Số hồ sơ của
thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
Thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã
|
1
|
015683
|
Xác nhận hồ sơ xin giao đất làm nhà ở đối với hộ
gia đình, cá nhân tại nông thôn thuộc trường hợp không phải đấu giá quyền sử
dụng đất.
|
- Luật đất đai năm 2013 ngày 09/12/2013 có hiệu
lực ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
|
02
|
T-VLG-191161-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất
không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng
nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác.
(Trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu).
|
- Luật đất đai năm 2013 ngày 09/12/2013 có hiệu
lực ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/TT-BTNMT của Bộ trường Bộ Tài
nguyên và Môi trường ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính.
|
03
|
T-VLG-191165-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. (Trường hợp
cấp giấy chứng nhận lần đầu).
|
- Luật đất đai năm 2013 ngày 09/12/2013 có hiệu
lực ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/TT-BTNMT của Bộ trường Bộ Tài
nguyên và Môi trường ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính.
|
04
|
T-VLG-191166-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử
dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. (Trường hợp cấp
giấy chứng nhận lần đầu).
|
- Luật đất đai năm 2013 ngày 09/12/2013 có hiệu
lực ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Thông tư số 24/TT-BTNMT của Bộ trường Bộ Tài
nguyên và Môi trường ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính.
|