Quyết định 2470/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 2470/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2470/2006/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 07 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sữa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc thu tiền thuê đất và thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 20/11/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất và thuê mặt nước;
Căn cứ vào khung giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh ban hành tại các Quyết định số 4307/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 và số 4056/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 1206 STC/QLCS-GC ngày 07/7/2006 về việc đề nghị Ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh; Ý kiến thâm gia, thẩm định của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại văn bản số 704/STP-VB ngày 11/8/2006 về thẩm định dự thảo văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các tổ chức kinh tế trong nước, các hộ gia đình cá nhân trong nước thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
2. Phạm vi áp dụng:
Các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
3. Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh:
Đơn giá thuê đất 01 năm được tính bằng tỷ lệ % trên giá đất, theo mục đích sử dụng đất thuê do cấp có thẩm quyền ban hành, áp dụng cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê đất tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
Đơn giá thuê đất tại các vùng như sau:
a) Đơn giá thuê đất tại thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn, các huyện đồng bằng, ven biển và Khu Kinh tế Nghi Sơn ( trừ các xã miền núi ):
Đơn giá thuê đất 01 năm được tính bằng 0,5% trên giá đất do UBND tỉnh quyết định ban hành và công bố hàng năm.
b) Đơn giá thuê đất tại các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng, thị xã Bỉm Sơn, Khu Kinh tế Nghi Sơn:
Đơn giá thuê đất 01 năm được tính bằng 0,25% trên giá đất do UBND tỉnh quyết định ban hành và công bố hàng năm.
c) Đối với những dự án tại các khu công nghiệp, khu kinh tế có ưu đãi về đầu tư do UBND tỉnh có quyết định cụ thể theo từng dự án.
Điều 2. Giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể và thời gian ổn định đơn giá thuê đất:
1. Giá đất để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể là bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, do UBND tỉnh quyết định ban hành và công bố hàng năm, theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
2. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm.
Điều 3. Điều chỉnh đơn giá thuê đất: