Quyết định 2464/1998/QĐ-UB đơn giá đo đạc và đăng ký lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 2464/1998/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 25/09/1998 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trương Thành Trung |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH
LÂM ĐỒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2464/1998/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC VÀ ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Địa chính V/v "Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và quy trình đo đạc 299/TTg".
Xét Tờ trình số 04-TTr-LS của Liên sở Địa chính - Tài chính - Vật giá Lâm Đồng ngày 16/9/1998.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bảng quy định về đơn giá đăng ký đất đai - Lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn giá đo đạc theo quy phạm 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trong tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2: Đơn giá này được áp dụng trong phạm vi tòan tỉnh Lâm Đồng và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/10/1998.
- Giao cho sở Tài chính - Vật giá và sở Địa chính hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính - Vật giá, sở Địa chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo lộc, thành phố Đà lạt và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
UBND TỈNH
LÂM ĐỒNG |
BẢNG QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC THEO QUY PHẠM 299/TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo quyết định 2464/1998/QĐ-UB ngày 25/9/1998 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
I- Đơn giá đo đạc bản đồ theo tỷ lệ 1/2000 theo quy phạm 299/TTg: (Đơn vị tính:đồng/ha):
(Cho từng mức khó khăn và vùng phụ cấp khu vực)
Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3
Vùng có phụ cấp khu vực 0,2 43.882 50.991 59.708
Vùng có phụ cấp khu vực 0,3 44.649 52.094 60.972
Vùng có phụ cấp khu vực 0,4 45.573 53.198 62.235
Vùng có phụ cấp khu vực 0,5 46.497 54.301 63.499
Vùng có phụ cấp khu vực 0,7 48.345 56.508 66.026
II- Đơn giá đo đạc bản đồ theo tỷ lệ 1/1000 theo quy phạm 299/TTg: (Đơn vị tính:đồng/ha):
(Cho từng mức khó khăn và vùng phụ cấp khu vực)
Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3
Vùng có phụ cấp khu vực 0,2 80.066 92.435 110.498