Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Kiểm lâm, Lâm nghiệp và Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 246/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/02/2025
Ngày có hiệu lực 07/02/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 246/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 7 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: KIỂM LÂM, LÂM NGHIỆP VÀ TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 189/TTr-SNN ngày 27/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 12 quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính lĩnh vực: Kiểm lâm, Lâm nghiệp và Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).

Bãi bỏ: 07 quy trình nội bộ giải quyết 05 thủ tục hành chính được phê duyệt kèm theo các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ: số 1591/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 (Quy trình số 5, Mục II, Phần B); số 930/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 (Quy trình số 11.1, 11.2, 15) và số 1961/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 (Thủ tục số 6, 9 Mục I).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và hướng dẫn các cơ quan có liên quan vận hành, khai thác, sử dụng theo quy định.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được xây dựng, thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: KIỂM LÂM, TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 7 tháng 2 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực Kiểm lâm

1

Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

2

Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ

2.1

Đối với trường hợp Doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp

2.2

Đối với trường hợp Doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tuyến

3

Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

4

Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

II

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế

2

Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

2.1

Đối với trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn

2.2

Đối với trường hợp Địa phương không bố trí được đất để trồng rừng

2.2.1

Trường hợp chủ dự án không đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND

cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền

2.2.2

Chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá trồng rừng của UBND cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền

III

Lĩnh vực Trồng trọt

1

Cấp Quyết định, Phục hồi quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính

1.1

Đối với trường hợp Cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

1.2

Đối với trường hợp Phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

 

Phần II

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Kiểm lâm

1. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

ĐVT: ngày làm việc.

TT

Trình tự/Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC):

+ Trường hợp hồ sơ TTHC chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: quét (scan), cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và thực hiện hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ TTHC: quét (scan), cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và gửi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác: tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ TTHC. Phân công xem xét hồ sơ TTHC, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.

Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 3

Xem xét hồ sơ TTHC; báo cáo, tham mưu Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại phân công kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định.

Cán bộ, công chức Cơ quan Kiểm lâm sở tại được phân công

0,5 ngày

Bước 4

Phê duyệt Văn bản phân công kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu, đề xuất kết quả giải quyết TTHC theo quy định.

Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 5

Vào số lưu theo dõi, đóng dấu, phát hành Văn bản, chuyển Văn bản đến Cán bộ, công chức Cơ quan Kiểm lâm sở tại được phân công

Bộ phận Văn thư Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 6

Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu:

- Trường hợp 1. Không có thông tin vi phạm: lập Biên bản kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu, báo cáo, đề xuất Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.

* Gửi kèm các Văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Biên bản kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu;

+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

- Trường hợp 2. Có thông tin vi phạm: báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra.

* Gửi kèm các Văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra..

Cán bộ, công chức Cơ quan Kiểm lâm sở tại được phân công

1,5 ngày

Trường hợp 1

Không có thông tin vi phạm

 

 

Bước 7

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC [1]

Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,5 ngày

Bước 8

Vào số lưu theo dõi, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC, gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Bộ phận Văn thư Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,5 ngày

Bước 9

- Nhận Văn bản; sao, lưu hồ sơ TTHC. Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan Kiểm lâm sở tại

 

Trường hợp 2

Có thông tin vi phạm

 

 

Bước 7

Duyệt đề xuất của Cán bộ, công chức; quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra.

Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 8

Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu, lập Biên bản kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu, báo cáo, đề xuất Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm xem xét, quyết định giải quyết TTHC theo quy định.

* Gửi kèm các Văn bản và dự thảo liên quan:

+ Hồ sơ TTHC;

+ Biên bản kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu;

+ Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ, công chức Cơ quan Kiểm lâm sở tại được phân công

1,25 ngày

Bước 9

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC

Lãnh đạo Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 10

Vào số lưu theo dõi, đóng dấu, phát hành kết quả giải quyết TTHC, gửi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Bộ phận Văn thư Cơ quan Kiểm lâm sở tại

0,25 ngày

Bước 11

- Nhận Văn bản; sao, lưu hồ sơ TTHC. Số hóa hồ sơ TTHC. Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định, kết thúc việc giải quyết TTHC.

- Thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan Kiểm lâm sở tại

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

(Thời gian giải quyết TTHC được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định)

TH1: 4,0 ngày.

TH2: 6,0 ngày.

[...]
4