Quyết định 246/2005/QĐ-UBND về việc chỉnh định mức khoán chi phí quản lý hành chính cho các sở ngành, quận huyện, phường xã, thị trấn do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 246/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2005
Ngày có hiệu lực 01/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Thanh Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 246/2005/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CHO CÁC SỞ - NGÀNH, QUẬN - HUYỆN, PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 124/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư số 52/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2004 hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng khoán biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với cơ quan quản lý hành chính Nhà nước và Thông tư Liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 08 tháng 02 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)
về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Liên Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Tờ trình số 686/TTLS-SNV-STC ngày 07 tháng 11 năm 2005;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh định mức giao khoán kinh phí quản lý hành chính (lương và kinh phí quản lý hành chính) áp dụng cho các sở - ngành, quận - huyện, phường - xã, thị trấn, như sau :

1.1- Khối sở - ngành, quận - huyện : 38.000.000 (ba mươi tám triệu) đồng/người /năm;

1.2- Khối phường - xã, thị trấn : 21.500.000 (hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn) đồng/người/năm (bao gồm cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách).

Điều 2. Việc điều chỉnh định mức giao khoán nêu tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nội vụ
- Bộ Tài chính
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- TTUB: CT, các PCT
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
- Các Đoàn thể thành phố
- Văn phòng Thành ủy
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố
- Sở Nội vụ (02 bản)
- VPHĐ-UB: các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/Nh) MH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 



Lê Thanh Hải