ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2438/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐÍNH CHÍNH, HIỆU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN QUẢNG XƯƠNG,
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
5445/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 4936/SXD-QH ngày 09 tháng 7 năm 2022 về việc đính
chính, hiệu chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2022 của UBND
huyện Quảng Xương).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính, hiệu
chỉnh đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2045, với nội dung chính sau:
1. Nội dung đính chính
Đính chính số liệu dân số hiện
trạng năm 2020 khoảng 201.582 người thành dân số hiện trạng năm 2021 khoảng
236.577 người, gồm: dân số thường trú khoảng 211.987 người, dân số quy đổi
khoảng 24.590 người.
2. Nội dung hiệu chỉnh
2.1. Quy mô dân số tại điểm
4.1 khoản 4 Điều 1:
Từ:
Dự báo đến năm 2030 dân số
toàn huyện khoảng 230.000 người. Đến năm 2045 dân số toàn huyện là 260.000
người.
Hiệu chỉnh thành: Dự
báo đến năm 2030 dân số toàn huyện khoảng 267.300 người. Đến năm 2045 dân số
toàn huyện khoảng 304.900 người.
2.2. Tỷ lệ đô thị hóa tại
tiết 5.2.1 điểm 5.2 khoản 5 Điều 1:
Từ:
- Dân số toàn huyện khoảng
230.000 người, dân số nội thị khoảng 165.000 người, tỷ lệ đô thị hóa 71,7%.
- Định hướng đến năm 2045:
Dự báo dân số toàn huyện khoảng 260.000 người, dân số nội thị khoảng 195.000
người, tỷ lệ đô thị hóa 75,0%.
Hiệu chỉnh thành:
- Đến năm 2030 dân số toàn
huyện khoảng 267.300 người (trong đó: trong đó khu vực nội thị khoảng 191.700
người và ngoại thị khoảng 75.600 người). Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 71,7%.
- Đến năm 2045 dân số toàn
huyện đến năm 2045 khoảng 304.900 người (trong đó: trong đó khu vực nội thị
khoảng 228.700 người và ngoại thị khoảng 76.200 người). Tỷ lệ đô thị hóa khoảng
75%.
2.3. Không gian phát triển
công nghiệp tại tiết 5.3.1 điểm 5.3 khoản 5 Điều 1:
Từ:
- Phát triển huyện Quảng
Xương đến năm 2045 có 1 khu công nghiệp và 9 cụm công nghiệp tổng diện tích
khoảng 925 ha.
- Khu công nghiệp Lưu Bình
tại khu vực xã Quảng Lưu, Quảng Bình, Quảng Lộc, diện tích 500 ha (theo định
hướng quy hoạch tỉnh Thanh Hóa).
Hiệu chỉnh thành:
- Phát triển huyện Quảng
Xương đến năm 2045 có 1 khu công nghiệp và 9 cụm công nghiệp tổng diện tích
khoảng 895 ha.
- Khu công nghiệp Lưu Bình
tại khu vực xã Quảng Lưu, Quảng Bình, Quảng Lộc, diện tích khoảng 470 ha (theo
định hướng quy hoạch tỉnh Thanh Hóa).
2.4. Định hướng cấp nước tại
điểm 6.3 khoản 6 Điều 1:
Từ:
- Nhà máy nước:
Mở rộng, nâng công suất 03
nhà máy nước hiện có, tổng công suất khoảng 72.000 m3/ngđ, bao gồm:
+ Nhà máy nước Quảng Xương
tại xã Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa: Nâng cấp công suất 22.000 m3/ngđ,
phục vụ cho thị trấn Tân Phong và các xã :Quảng Trạch, Quảng Đức, Quảng Định,
Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính.
+ Nhà máy nước An Bình (xã
Quảng Văn): công suất 15.000 m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Hợp,
Quảng Hòa, Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Trường, Quảng Yên, Quảng Long, Quảng
Phúc.
+ Nhà máy nước Miền Trung
(xã Quảng Lưu): công suất 35.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng
Nham, Quảng Thạch, Tiên Trang, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Lưu, Quảng Nhân,
Quảng Hải, Quảng Giao.
Hiệu chỉnh thành:
- Nhà máy nước:
Mở rộng, nâng công suất 03
nhà máy nước hiện có, tổng cộng suất khoảng 80.000 m3/ngđ, bao gồm:
+ Nhà máy nước Quảng Xương
tại xã Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa: Nâng cấp công suất 30.000m3/ngđ,
phục vụ cho thị trấn Tân Phong và các xã: Quảng Trạch, Quảng Đức, Quảng Định,
Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính.
+ Nhà máy nước An Bình (xã
Quảng Văn): công suất 15.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng Hợp,
Quảng Hòa, Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Trường, Quảng Yên, Quảng Long, Quảng
Phúc.
+ Nhà máy nước Miền Trung
(xã Quảng Lưu): công suất 35.000m3/ngđ, phục vụ cho các xã: Quảng
Nham, Quảng Thạch, Tiên Trang, Quảng Lộc, Quảng Thái, Quảng Lưu, Quảng Nhân,
Quảng Hải, Quảng Giao.
2.5. Định hướng cung cấp
năng lượng tại điểm 6.4 khoản 6 Điều 1: Từ:
- Nâng công suất trạm biến
áp 110kV Quảng Xương, từ 40MVA - 110/35/22kV lên 2x63MVA - 110/22kV;
- Xây dựng mới trạm 110kV
Quảng Xương 2 giai đoạn đầu 63MVA- 110/22kV, giai đoạn tiếp theo nâng cấp lên
(40+63)MVA-110/22kV.
Hiệu chỉnh thành:
- Nâng công suất trạm biến
áp 110kV Quảng Xương, từ 40MVA - 110/35/22kV lên 2x63MVA - 110/22kV.
- Xây dựng mới trạm 110kV
Quảng Xương 2 giai đoạn đầu 63MVA- 110/22kV, giai đoạn tiếp theo nâng cấp lên
2x63MVA-110/22kV.
2.6. Định hướng thoát nước
thải tại tiết 6.6.1 điểm 6.6 khoản 6 Điều 1
Từ:
- Lưu lượng nước thải sinh
hoạt dự kiến: 53.000 m3/ngđ, dự kiến bố trí 05 trạm xử lý nước thải
sinh hoạt, bao gồm:
+ Nhà máy XLNT tại Thị trấn
Tân Phong, công suất 18.000m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Lộc, công suất 13.000m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Phúc, công suất 5.200m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Trung, công suất 5.800m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Lưu, công suất 11.000m3/ngđ.
Hiệu chỉnh thành:
Hoàn thiện hệ thống thu gom,
xử lý nước thải, đảm bảo xử lý tổng lượng nước thải khoảng 51.000 m3/ngđ
(giai đoạn đến năm 2030) và 61.000 m3 /ngđ (giai đoạn đến năm 2045).
- Các khu đô thị, khu dân cư
tập trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung; cụm công nghiệp, điểm du lịch quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý
nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, trừ trường hợp đặc thù do
Chính phủ quy định;
- Quy hoạch 05 Nhà máy xử lý
nước thải, có tổng công suất khoảng: 61.000 m3/ngđ, bao gồm:
+ Nhà máy XLNT tại Thị trấn
Tân Phong, công suất 20.000m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Lộc, công suất 15.000m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Phúc, công suất 5.200m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Trung, công suất 5.800m3/ngđ;
+ Nhà máy XLNT tại xã Quảng
Lưu, công suất 15.000m3/ngđ.
3. Các nội dung khác: Giữ
nguyên theo Quyết định số 5445/QĐ- UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2045.
4. Tổ chức thực hiện
- UBND huyện Quảng Xương có
trách nhiệm:
+ Phối hợp với đơn vị tư vấn
hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch để đóng dấu, lưu trữ theo quy định.
+ Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung đính chính, hiệu chỉnh quy hoạch trong thời gian 15 kể từ ngày có quyết
định đính chính, hiệu chỉnh.
+ Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương cập nhật các nội dung đính chính, hiệu chỉnh
nêu trên vào Phương án Quy hoạch tỉnh.
- Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công Thương theo chức năng nhiệm vụ được giao để phối hợp, hướng dẫn
UBND huyện Quảng Xương thực hiện theo quy định.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Chủ tịch
UBND huyện Quảng Xương; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ
trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H2.(2022)dinh chinh QHVH Quang Xuong
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|