Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 2434/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Hữu Hoàng |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2434/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014; Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 1/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU, ngày 21/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TU ngày 07/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 14012/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Kế hoạch số 4856/KH-UBND ngày 09/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cuộc vận động người thân của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động tham gia và duy trì tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Quyết định số 9/2024/QĐ-UBND ngày 09/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3276/TTr-SNV ngày 29/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phổ ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế để đánh giá xếp loại thi đua hàng năm cho các xã, phường trên địa bàn và các trường học trên địa bàn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CHO KHỐI THI ĐUA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG |
|||||
STT |
Tiêu chí |
Cách thức đánh giá |
Chấm điểm |
Điểm quy đổi xếp loại |
|
1 |
Đưa tiêu chí tham gia Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên là một trong các tiêu chí đánh giá phân loại tổ chức cơ sở Đảng; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và việc chấp hành pháp luật của Học sinh - Sinh viên trong từng lớp, từng khoa. |
1.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
1.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
2 |
Căn cứ các văn bản, tài liệu hướng dẫn, thông báo ... của cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp, các trường tổ chức phổ biến, tuyên truyền giáo dục chính sách, pháp luật Bảo hiểm y tế bằng nhiều hình thức đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên, học sinh - sinh viên, các tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, các Khoa... để phối hợp chặt chẽ với nhà trường đẩy mạnh việc thực hiện Bảo hiểm y tế cho học sinh - sinh viên, nhất là học sinh - sinh viên từ năm thứ 2 trở di. |
2.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
2.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
3 |
Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội lập danh sách và vận động tham gia Bảo hiểm y tế đối với học sinh - sinh viên chưa tham gia hoặc thẻ đã hết hạn sử dụng. Thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên qua hình thức giao dịch hồ sơ điện tử. Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc hướng dẫn học sinh - sinh viên rà soát thông tin (họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, mã quyền lợi hưởng, số điện thoại...) để thực hiện cấp và gia hạn thẻ Bảo hiểm y tế kịp thời cho học sinh - sinh viên. Trường hợp sai sót phải đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế ngay cho học sinh - sinh viên theo quy định; đảm bảo mỗi học sinh - sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế được cấp một mã số Bảo hiểm xã hội, một thẻ Bảo hiểm y tế duy nhất. |
3.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
3.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
|
|||
4 |
Thành lập bộ phận thực hiện công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên để thực hiện các nhiệm vụ: Thu tiền và lập danh sách đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế. Lập bản danh sách học sinh - sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế thuộc nhóm đối tượng khác theo quy định luật Bảo hiểm y tế. Tổ chức thực hiện việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh - sinh viên. Lập đầy đủ hồ sơ trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu chuyển cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Giao thẻ Bảo hiểm y tế cho học sinh - sinh viên. Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác Bảo hiểm y tế đối với học sinh - sinh viên. |
4.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
4.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
|
|||
5 |
Cung cấp danh sách học sinh - sinh viên đang theo học tại trường với tối thiểu các trường dữ liệu: Họ, tên; ngày tháng năm sinh; địa chỉ cư trú; số Căn cước công dân; tên lớp; tên Khoa. Thực hiện tuyên truyền, vận động học sinh - sinh viên chưa tham gia Bảo hiểm y tế tham gia Bảo hiểm y tế theo danh sách do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến. |
5.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
5.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
|
|||
6 |
Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội cài đặt, sử dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số cho học sinh - sinh viên (VssID sẽ thay thế thẻ Bảo hiểm y tế giấy; cung cấp mọi thông tin liên quan về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của từng cá nhân). Hàng năm thực hiện tổng kết công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên; biểu dương, khen thưởng công tác Bảo hiểm y tế học sinh - sinh viên. |
6.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
6.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
|
|||
7 |
Đảm bảo 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế |
7.1. 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. |
45 |
|
|
7.2. Từ 95 đến dưới 100% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. |
35 |
||||
7.3. Từ 90 đến dưới 95% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. |
25 |
||||
7.4. Từ 88 đen dưới 90% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. |
10 |
||||
7.5. Dưới 88% Học sinh - Sinh viên tham gia Bảo hiểm y tế. |
0 |
||||
8 |
Thực hiện vận động cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động (CCVC) của đơn vị tham gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người thân theo nội dung: Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 07/12/2023 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 4856/KH-UBND ngày 09/05/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cuộc vận động người thân của CCVC gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Tối thiểu 01 CCVC vận động được 01 người thân tham gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
8.1. 100% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
25 |
|
|
8.2. Từ 97% đến dưới 100% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
20 |
||||
8.3. Từ 94% đến dưới 97% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
15 |
||||
8.4. Từ 91% đến dưới 94% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
10 |
||||
8.5. Từ 80% đến dưới 91% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
5 |
||||
8.6. Dưới 80% CCVC vận động người thân tham gia và duy trì tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
0 |
||||
Tổng điểm |
100 |
Tương ứng biểu điểm |
Xếp loại |
||
Mốc điểm |
91 - 100 |
3 |
Tốt |
||
80-90 |
2 |
Khá |
|||
70 -79 |
1 |
Trung bình |
|||
Dưới 70 |
0 |
Yếu |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CHO CỤM THI ĐUA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ |
|||||
STT |
Tiêu chí |
Cách thức đánh giá |
Chấm điểm |
Điểm quy đổi xếp loại |
|
1 |
Hàng năm, xây dựng chỉ tiêu phát triển số người tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm, đưa chỉ tiêu phát triển số người tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương trong năm tiếp theo. Tham mưu cấp ủy địa phương đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương hàng năm. Xây dựng chỉ tiêu phát triển số người tham gia Bảo hiểm xã hội gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm, đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm tiếp theo. Giao chi tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế hàng năm cho Ủy ban nhân dân cấp xã; các cấp, ngành tại địa phương. Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giao chỉ tiêu cho các Tổ chức dịch vụ thu; các đơn vị, tổ chức thuộc xã. Định kỳ, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện; thực hiện biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc. Đưa nội dung tuyên truyền về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế vào Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của địa phương, triển khai đến cấp xã, phường và các ban, ngành của địa phương. Tăng cường tuyên truyền trên hệ thống trang, mạng xã hội; tuyên truyền lưu động; tuyên truyền trực tiếp; phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tuyên truyền đến tận thôn, tổ dân phố; thực hiện tuyên truyền về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên hệ thống loa phường: Tối thiểu 02 lượt/tuần. Định kỳ hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện. |
1.1. Thực hiện tốt. |
10 |
|
|
1.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
2 |
Chỉ đạo công tác chuyên môn tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kiên quyết xử phạt vi phạm hành chính về Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế đối với người sử dụng lao động trên địa bàn. Phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội rà soát đơn vị chưa tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động phải thực hiện đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động và nhân dân trên địa bàn quản lý. |
2.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
2.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
|
|||
3 |
Kiện toàn Tổ công tác liên ngành thu nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của địa phương. Chỉ đạo Tổ tăng cường kiểm tra, đôn đốc thu nợ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, khắc phục tình trạng trốn đóng Bảo hiểm xã hội góp phần đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương. |
3.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
3.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
4 |
Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội mở rộng mạng lưới Tổ chức dịch vụ thu; đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phổ có ít nhất một điểm thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình; đảm bảo mỗi thôn, tổ dân phố phải có ít nhất một nhân viên thu; đảm bảo tổ trưởng, thôn trưởng là nhân viên hoặc cộng tác viên đại lý thu. |
4.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
4.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
5 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cấp huyện; cấp xã. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo nội dung Quy chế hoạt động của Ban. |
5.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
5.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
6 |
Thực hiện vận động cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, lao động tham gia và duy trì tham gia BHXH tự nguyện. Định kỳ, đột xuất thực hiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên địa bàn. Thực hiện khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên địa bàn. |
6.1. Thực hiện tốt. |
5 |
|
|
6.2. Thực hiện chưa tốt. |
0 |
||||
7 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội (cả bắt buộc và tự nguyện) |
7.1. Đạt 100% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
45 |
|
|
7.2. Đạt từ 99% đến dưới 100% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
20 |
||||
7.3. Đạt từ 98,5% đến dưới 99% kế hoạch do ửy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
10 |
||||
7.4. Đạt dưới 98,5% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
0 |
||||
8 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về phát triển người tham gia bảo hiểm y tế |
8.1. Đạt 100% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
30 |
|
|
8.2. Đạt từ 99% đến dưới 100% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
10 |
||||
8.3. Đạt từ 98,5% đến dưới 99% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
5 |
||||
8.4. Đạt dưới 98,5% kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. |
0 |
||||
Tổng điểm |
100 |
Tương ứng biểu điểm |
Xếp loại |
||
Mốc điểm |
91 - 100 |
3 |
Tốt |
||
80-90 |
2 |
Khá |
|||
70 -79 |
1 |
Trung bình |
|||
Dưới 70 |
0 |
Yếu |