Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 54/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, kèm theo Quyết định 16/2022/QĐ-UBND

Số hiệu 54/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/10/2024
Ngày có hiệu lực 02/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Tấn Đức
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2024/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 21 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2022/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4053/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 vào Điều 4 như sau:

“5. Số lượng cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 20% tổng số được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng.

6. Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc:

a) Đối với các cơ quan, đơn vị đạt mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 50% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;

b) Đối với các cơ quan, đơn vị đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 30% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;

c) Đối với các cơ quan, đơn vị đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 20% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;

d) Đối với các cơ quan, đơn vị đạt mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”: Không có phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được đánh giá mức xuất sắc.”

7. Trường hợp số lượng cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện tại khoản 5 Điều này; các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc tại khoản 6 Điều này đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo điểm đánh giá cao hơn tỷ lệ 20% thì áp dụng tỷ lệ đơn vị xuất sắc là 20%.

8. Tỷ lệ số lượng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc có số lẻ lớn hơn 0,5 thì được làm tròn lên 1; đối với các cơ quan, đơn vị có số lượng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc nhỏ hơn hoặc bằng 3 thì tối đa không quá 01 phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 8 như sau:

“a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá

[...]