ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 09 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG NĂM
2016, LẦN I
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
49/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 2368/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, về việc giao dự
toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 83/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Khoa học và Công nghệ tỉnh
Cao Bằng năm 2016, lần I (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện
Kế hoạch Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016, lần I theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- CV: TM, CN;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
KẾ HOẠCH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016, LẦN I
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND
ngày 09/3/2016 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
Tổng kinh phí chi Sự nghiệp Khoa học
và Công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm
2016 là 51.605,0 triệu đồng (Năm mươi mốt tỷ, sáu trăm
linh năm triệu đồng, chẵn), trong
đó:
A. Kinh phí sự
nghiệp KH&CN tỉnh: 13.680 triệu đồng.
I. Chi thường xuyên của các đơn vị
sự nghiệp: 3.594 triệu đồng. Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo quy định.
II. Thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN năm 2016:10.086 triệu đồng, trong đó:
1. Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp sang năm
2016 và các kế hoạch KH&CN: 7.454,150 triệu đồng, cụ thể như sau:
1.1. Nghiên cứu và phát triển
thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
- Các nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp:
12 đề tài, dự án.
- Kinh phí: 3.124 triệu đồng.
1.2. Nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn.
- Các nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp:
Gồm 05 đề tài.
- Kinh phí: 870,150 triệu đồng.
1.3. Các kế hoạch khoa học và
công nghệ khác.
- Kinh phí thực hiện: 3.460 triệu
đồng.
a) Hoạt động Tư vấn KH&CN.
a.1. Nội dung:
- Hoạt động của Hội đồng KH&CN tỉnh
Cao Bằng:
+ Tư vấn xác định
nhiệm vụ năm 2017 và các nhiệm vụ đột xuất 2016;
+ Chi phục vụ hoạt động của Hội đồng
KH&CN: Công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm và các chi phí khác.
- Hoạt động của Hội đồng đánh giá
sáng kiến cấp tỉnh.
- Hoạt động của Sở KH&CN:
+ Chi phí tổ chức các Hội đồng tư vấn
KH&CN;
+ Hoạt động khác: Kiểm tra các đề tài, dự án và
các nhiệm vụ KH&CN khác; tổ chức đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động KH&CN; chi phí tiếp đón
các đoàn vào làm việc, trao đổi kinh nghiệm; tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học; tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học do Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác tổ chức.
a.2. Kinh phí: 350 triệu đồng.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ KH&CN.
b.1. Nội dung:
Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý KH&CN, kiểm định, kiểm nghiệm, đo lường,... cho cán bộ quản lý,
nghiên cứu ứng dụng KH&CN.
b.2. Kinh phí: 100 triệu đồng.
c) Hoạt động Thanh tra KH&CN.
c.1. Nội dung:
- Thanh tra, kiểm tra về sở hữu trí tuệ; an toàn bức xạ hạt nhân và tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
trên địa bàn tỉnh;
- Thanh tra, kiểm tra việc triển khai
thực hiện các đề tài, dự án KH&CN theo yêu cầu.
c.2. Kinh phí: 50 triệu đồng.
d. Công
tác phát triển tiềm lực
KH&CN phục vụ nghiên cứu và quản lý Nhà nước về KH&CN
d.1. Nội dung:
- Mua sắm, sửa
chữa trang thiết bị cho các đơn vị trực thuộc Văn phòng Sở, Hội đồng
KH&CN tỉnh phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trên địa bàn; mua phần mềm quản lý tài sản;
- Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc
và hệ thống nhà xưởng của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN.
- Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc của
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
d.2. Kinh phí: 1.500 triệu đồng.
đ. Hợp tác quốc tế về KH&CN.
đ.1. Nội dung:
- Cử các đoàn ra nước ngoài tham dự hội
thảo, học tập về quản lý hoạt động KH&CN, khảo sát thị trường, công nghệ,…;
- Đón chuyên gia, các đoàn nước ngoài
vào làm việc về KH&CN tại tỉnh.
đ.2. Kinh phí: 100 triệu đồng.
e. Hoạt động quản lý công nghệ.
e.1. Nội dung:
Hỗ trợ hoạt động đầu tư đổi mới công
nghệ, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e.2. Kinh phí: 100 triệu đồng.
f. Hoạt động Sở hữu trí tuệ, An
toàn bức xạ.
f.1. Nội dung:
- Sở hữu trí tuệ:
+ Hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu
trí tuệ;
+ Tiếp tục xây dựng nhãn hiệu tập thể
“Quýt Trà Lĩnh”;
+ Xây dựng chỉ dẫn
địa lý đối với cây Trúc sào Cao Bằng.
- An toàn bức xạ: Kiểm tra, hướng dẫn thực hiện, cấp phép sử dụng thiết bị an toàn bức xạ và an ninh nguồn
phóng xạ,...
f.2. Kinh phí: 200 triệu đồng.
g. Hoạt động quản lý khoa học và
công nghệ cơ sở.
g.1. Nội dung:
- Hỗ trợ kiện toàn tổ chức và hoạt động
của các Hội đồng KH&CN cấp huyện;
- Hỗ trợ hoạt động KH&CN của các
sở, ban, ngành,
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác; hỗ trợ hoạt động ứng dụng tiến bộ KH&CN cho người dân
của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN;
- Triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở.
g.2. Kinh phí: 200 triệu đồng.
h. Hoạt động Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
h.1. Nội dung:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
Hỗ trợ kinh phí hoạt động giám sát và
quản lý việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-2008 tại
các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.
- Trung tâm Kỹ thuật Đo lường Thử
nghiệm: Hỗ trợ kinh phí kiểm định, hiệu chuẩn các chuẩn đo lường;
h.2. Kinh phí: 160 triệu
đồng.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
80 triệu đồng;
- Trung tâm Kỹ thuật Đo lường Thử
nghiệm: 80 triệu đồng.
i. Hoạt động Thông tin và thống kê
KHCN.
i.1. Nội dung:
- Công tác thông tin KHCN:
+ Xuất bản:
Chuyên san KH&CN Cao Bằng, Lịch KH&CN năm 2017.
+ Thực hiện các chuyên mục, chuyên đề
KH&CN trên Đài Phát thanh, Truyền hình.
+ Xuất bản các
tài liệu khác trong lĩnh vực KH&CN.
+ Duy trì và cập nhật thông tin trên
trang Website KH&CN;
+ Mua các ấn phẩm, tài liệu KH&CN
phục vụ nghiên cứu và quản lý KH&CN;
- Công tác thống kê KH&CN;
i.2. Kinh phí: 650 triệu
đồng.
k. Tổ
chức các hoạt động kỷ niệm chào mừng Ngày thành lập
ngành KH&CN: 50 triệu đồng.
*
Chi tiết về các đề tài, dự án, kế hoạch KH&CN cụ thể trong Bảng sau:
STT
|
Tên
nhiệm vụ KH&CN
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
Tổng kinh phí được duyệt
|
Kinh
phí đã được bố trí đến năm 2015
|
Dự
kiến bố trí kinh phí năm 2016
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
CÁC ĐỀ TÀI DỰ ÁN NGHIÊN CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN THỰC NGHIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KỸ THUẬT
|
|
|
|
10.725
|
4.731
|
3.124
|
I
|
Các đề tài, dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
10.725
|
4.731
|
3.124
|
1
|
Nghiên cứu trồng và phát triển cây
Nưa konjac (Amorphophallus spp) bản địa tại Cao Bằng nhằm mục đích lấy củ làm nguyên liệu sản xuất bột Nưa konjac cho công nghệ thực phẩm
|
Viện
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
2012
|
2016
|
800
|
660
|
140
|
2
|
Nghiên cứu, trồng thử nghiệm cây Ba
kích dưới tán rừng tại tỉnh Cao Bằng
|
Trung
tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN tỉnh
|
2013
|
2016
|
700
|
500
|
200
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy
trình canh tác và chế biến tạo một số sản phẩm chè đặc sản từ các giống chè mới
tại Phia Đén - Cao Bằng
|
Viện
Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
|
2014
|
2016
|
800
|
755
|
45
|
4
|
Đề tài: Nghiên cứu, bảo tồn và phát
triển nguồn gen Lê Đông Khê và Lê Nguyên Bình-đặc sản
Cao Bằng
|
Viện
nghiên cứu rau quả
|
2014
|
2016
|
1.200
|
796
|
404
|
5
|
Nghiên cứu, phục tráng và phát triển giống mận đặc sản tại tỉnh Cao Bằng
|
Trung
tâm nghiên cứu thực nghiệm rau hoa quả Gia Lâm
|
2015
|
2017
|
800
|
250
|
400
|
6
|
Ứng dụng công nghệ để phục tráng và
phát triển sản xuất Cam, Quýt theo hướng hàng hóa
|
Viện
Bảo vệ thực vật
|
2015
|
2017
|
2.850
|
540
|
940
|
7
|
Đề tài: Nghiên
cứu hoàn thiện quy trình nhân giống cây dược liệu Lan Kim Tuyến bằng phương
pháp nuôi cấy mô tại Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ KH&CN tỉnh Cao Bằng và trồng thử nghiệm
tại huyện Nguyên Bình - Cao Bằng.
|
Trung
tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2017
|
500
|
200
|
200
|
8
|
Đề tài: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô nhân giống và phát triển sản xuất cây dược liệu Thạch Hộc Thiết Bì trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng
|
Công
ty TNHH công nghệ sinh học Ngân Hà
|
2015
|
2017
|
500
|
200
|
200
|
9
|
Đề tài: Nghiên
cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ổ bụng trong điều trị viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng
|
Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2016
|
225
|
180
|
45
|
10
|
Đề tài: Nghiên
cứu, xây dựng mô hình ứng dụng các sản phẩm nano kim loại
(Cu0, Fe0, Co0)
trong quá trình xử lý hạt giống nhằm kích thích tăng trưởng,
tăng năng suất thu hoạch cho cây ngô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Viện
Khoa học vật liệu - Viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
|
2015
|
2017
|
500
|
50
|
200
|
11
|
Đề tài: Nghiên cứu, đề xuất một số
giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
thuộc lĩnh vực nông nghiệp vào sản xuất tỉnh Cao Bằng
|
Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2017
|
350
|
100
|
100
|
12
|
Đề tài: Nghiên
cứu, đánh giá thực trạng đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên làm cơ sở
khoa học cho việc mở rộng và nâng hạng Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vượn Cao
Vít Trùng Khánh.
|
Trung
tâm Địa môi trường và tổ chức lãnh thổ
|
2015
|
2017
|
1.500
|
500
|
250
|
B
|
ĐỀ TÀI
DỰ ÁN KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
|
|
|
|
1.850,000
|
979,850
|
870,150
|
I
|
Các đề tài, dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
1.850,000
|
979,850
|
870,150
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu, đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp nâng cao
năng suất chất lượng của các sản phẩm
chủ lực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2016
|
400
|
200
|
200
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất một số giải pháp tạo quỹ đất phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
Học
viện Nông nghiệp Việt Nam
|
2015
|
2016
|
400
|
200
|
200
|
3
|
Đề tài: Sưu tầm
và nghiên cứu giá trị của văn bản viết bằng chữ Nôm Tày ở Cao Bằng
|
Sở
KH&CN tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2016
|
350
|
250
|
100
|
4
|
Đề tài: Nâng cao hiệu quả phong
trào quần chúng tham gia tự quản đường biên, mốc quốc giới
và an ninh trật tự xóm, bản khu vực biên giới của Bộ đội Biên phòng tỉnh Cao
Bằng.
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2016
|
350
|
150
|
200
|
5
|
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh
|
Công
an tỉnh Cao Bằng
|
2015
|
2016
|
350
|
179,850
|
170,150
|
C
|
Các Kế hoạch KH&CN
|
|
|
|
|
|
3.460,000
|
1
|
Tư vấn KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
350
|
2
|
Đào tạo tập huấn KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
100
|
3
|
Thanh tra KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
50
|
4
|
Tăng cường tiềm
lực KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
1.500
|
5
|
HTQT KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
100
|
6
|
Quản lý công nghệ
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
100
|
7
|
SHTT - ATBX
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
200
|
8
|
Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
200
|
8
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
160
|
9
|
Thông tin và thống kê KHCN
|
Sở
KH&CN
|
2016
|
2016
|
|
|
650
|
10
|
Kỷ niệm ngày
KH&CN Việt Nam 18/5
|
|
|
|
|
|
50
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
7.454,150
|
2. Thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN mới bắt đầu thực hiện từ năm 2016:
2.631,850 triệu đồng (sẽ phê duyệt sau).
Giao Sở Khoa học
và Công nghệ chủ động cân đối kinh phí Sự nghiệp KH&CN chuyển nguồn năm
2015 và kinh phí năm 2016 để thực hiện
nhiệm vụ theo Kế hoạch.
B. Kinh phí Sự
nghiệp KH&CN Trung ương bổ sung có mục tiêu: 37.925 triệu đồng.
Chi hỗ trợ Công ty cổ phần khoáng sản
và luyện kim Việt Nam thực hiện dự án KH&CN “Hoàn thiện công nghệ sản xuất
sắt xốp và nghiên cứu sử dụng sắt xốp để luyện một số thép
hợp kim phục vụ kinh tế và quốc phòng” (chi tiết nội dung và kinh phí theo Biểu
số 03/KHCN-2016.
STT
|
Tên
nhiệm vụ KH&CN
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí đối ứng
|
Kinh
phí Sự nghiệp KH&CN (triệu đồng)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
Tổng kinh phí được duyệt
|
Kinh
phí đã được bố trí đến năm 2015
|
Kinh
phí năm 2016
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Các đề tài khoa học và công nghệ
|
|
|
|
65.055
|
19.880
|
45.175
|
18.078
|
27.097
|
1
|
Nghiên cứu công nghệ tuyển, làm
giàu quặng sắt để phục vụ sản xuất sắt xốp cho Công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
5.100
|
1.600
|
3.500
|
1.250
|
2.250
|
2
|
Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ sản xuất viên ép quặng cám đủ tiêu chuẩn cung cấp cho lò hoàn
nguyên
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
5.660
|
1.800
|
3.860
|
1.200
|
2.660
|
3
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất keo
và chất chống dính theo tiêu chuẩn cho lò hoàn nguyên sắt
xốp
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
7.505
|
2.200
|
5.305
|
2.135
|
3.170
|
4
|
Nghiên cứu, thiết kế và xây dựng mô
hình pilot lò thử nghiệm để xác định các thông số công
nghệ cho lò hoàn nguyên kiểu đứng
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2016
|
5.490
|
1.600
|
3.890
|
3.427
|
463
|
5
|
Nghiên cứu cải tiến lò than hóa khí
thông dụng thành lò có nhiệt độ và áp suất lớn đáp ứng yêu cầu đặc thù sản xuất
sắt xốp
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
4.500
|
1.300
|
3.200
|
816
|
2.384
|
6
|
Nghiên cứu công nghệ ép đóng bánh sắt
xốp làm nguyên liệu cho các lò luyện thép
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2016
|
3.250
|
1.100
|
2.150
|
670
|
1.48…
|
7
|
Nghiên cứu công nghệ luyện và đúc
thép mangan cao từ sắt xốp để chế tạo búa nghiền quặng sắt
và sắt xốp
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2016
|
7.690
|
3.080
|
4.610
|
1.280
|
3.33…
|
8
|
Nghiên cứu công nghệ luyện và đúc
phôi thép cácbon mác từ C30 đến C60 sử dụng sắt xốp trong lò điện
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2016
|
8.550
|
2.100
|
6.450
|
4.700
|
1.75…
|
9
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo thép hợp
kim thấp độ bền cao, mác 30CrMnSi từ sắt xốp bằng lò điện
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
7.060
|
2.050
|
5.010
|
950
|
4.06…
|
10
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo thép hợp
kim cao và hợp kim đặc biệt mác 38CrNi3MoVA từ sắt xốp
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
10.250
|
3.050
|
7.200
|
1.650
|
5.55…
|
II
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
Công
ty cổ phần khoáng sản
và luyện kim Việt Nam
|
|
|
171.950
|
145.000
|
26.950
|
16.723
|
10.227
|
1
|
Hoàn thiện dây chuyền công nghệ và
thiết bị sản xuất 3 loại sắt xốp đáp ứng yêu cầu công nghiệp luyện kim, thay
thế nguyên liệu nhập khẩu và phục vụ xuất khẩu
|
Công
ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
|
2014
|
2017
|
171.950
|
145.000
|
26.950
|
16.723
|
10.227
|
III
|
Chi phí hoạt động chung của Dự
án KH&CN
|
|
2014
|
2017
|
800
|
|
800
|
199
|
601
|
|
Cộng
|
|
|
|
237.805
|
164.880
|
72.925
|
35.000
|
37.925
|