Quyết định 241/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 241/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Xuân Hoà |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂNTỈNH NINH THUẬN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 241/2007/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNGTỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ văn bản số 617/BNN-LN ngày 09/3/2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát quy hoạch
lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 308/TTr-SNNPTNT ngày 10/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2015, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Hiện trạng đất lâm nghiệp của tỉnh đến thời điểm 31/12/2006.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là: 239.353,3 ha; trong đó:
a) Phân theo 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ: 176.703,9 ha;
- Rừng đặc dụng: 42.327,0 ha;
- Rừng sản xuất: 20.322,4 ha.
b) Phân cấp mức độ xung yếu:
- Cấp phòng hộ rất xung yếu: 46.839,5 ha, chiếm 19,6%.
- Cấp phòng hộ xung yếu: 134.428,3 ha, chiếm 56,3%.
- Cấp phòng hộ ít xung yếu: 57.396,2 ha, chiếm 24,1%.
II. Kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn 2007 – 2015.
Tổng diện tích đất quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 là: 199.169 ha, trong đó:
- Rừng tự nhiên: |
141.201,1 ha; |
- Rừng trồng: |
6.159,4 ha; |
- Đất chưa có rừng: |
51.808,5 ha. |
1. Phân theo 3 loại rừng:
a) Rừng phòng hộ: |
115.863,5 ha, trong đó: |
||
|
- Rừng tự nhiên: |
82.555,8 ha; |
|
|
- Rừng trồng: |
1.601.3 ha; |
|
|
- Đất chưa có rừng: |
31.706,4 ha. |
|
|
|
|
|
Các loại rừng phòng hộ gồm:
* Rừng phòng hộ đầu nguồn: 101.346,7 ha, trong đó: rừng tự nhiên 79.321,6 ha; rừng trồng 1.096,1 ha và đất chưa có rừng 20.929 ha.
* Rừng phòng hộ ven biển chắn gió, chống cát bay là 14.516,8 ha, trong đó: rừng tự nhiên 3.234,2 ha, rừng trồng 505,2 ha và đất chưa có rừng 10.777,4 ha.
b) Rừng đặc dụng: |
42.327 ha; trong đó: |
||
|
- Rừng tự nhiên: |
32.404,0 ha; |
|
|
- Rừng trồng: |
364,4 ha; |
|
|
- Đất chưa có rừng: |
9.558,6 ha. |
|
|
|
|
|
Gồm có:
* Vườn Quốc gia Phước Bình: tổng diện tích: 19.814 ha.
+ Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt: 10.486 ha;