BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2402/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/ NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số
179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi
trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011- 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin tại Tờ trình số 465/CNTT-TTr ngày 28 tháng 6 năm 2011 và kết
quả thẩm tính của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 3506/BTTTT-ƯDCNTT
ngày 21 tháng 10 năm 2010 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành
tài nguyên và môi trường giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn năm 2011 – 2015 (gọi tắt là Kế
hoạch) gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành, trao đổi văn bản, tài liệu, số liệu điện tử trên môi
trường mạng và thương mại hóa số liệu ngành tài nguyên và môi trường;
- Xây dựng và phát triển thành phần
chính phủ điện tử thống nhất trong Bộ Tài nguyên và Môi trường; định hướng, hỗ
trợ kỹ thuật ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
địa phương, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống thông tin ngành tài
nguyên và môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Đảm bảo công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên môi trường mạng, 80% văn bản
trao đổi của Bộ đối với các cơ quan, đơn vị khác là văn bản điện tử, 100% cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc;
- Các dịch vụ công (đăng ký, cấp
phép,…) về tài nguyên và môi trường cơ bản được thực hiện trực tuyến đạt mức độ
3, một số lĩnh vực đạt mức độ 4;
- Hoàn thiện môi trường pháp lý về
quản lý ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
- Hoàn thành và vận hành hạ tầng
công nghệ thông tin thống nhất trong ngành tài nguyên và môi trường;
- Hoàn thành việc xây dựng, tích hợp,
chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, hỗ trợ xây dựng cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường địa phương, thương mại hóa số liệu ngành tài
nguyên và môi trường;
- 50% tới 70% thiết bị trong quan
trắc, điều tra, khảo sát, đo đạc thông tin tài nguyên và môi trường được chuyển
sang công nghệ số, tự động hóa việc cập nhật vào cơ sở dữ liệu;
- Nâng cao độ tin cậy trong công
tác dự báo về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Xây dựng từ một đến hai trung tâm
tính toán hiệu năng cao, xử lý đa nhiệm;
- Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin đáp ứng đủ nhu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
ngành tài nguyên và môi trường.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước
a) Xây dựng hệ thống thông tin phục
vụ công tác hành chính, chỉ đạo, điều hành tác nghiệp của Bộ Tài nguyên và Môi
trường trên môi trường mạng;
b) Tin học hóa việc thu nhận, cập
nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường trong quá trình thực hiện điều tra, khảo
sát, đo đạc, quan trắc của các lĩnh vực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Xử lý các bài toán đặc thù về
tài nguyên và môi trường theo hướng ứng dụng có hiệu quả các sản phẩm công nghệ
thông tin trong và nước ngoài;
d. Xây dựng đồng bộ thể chế chính
sách, các giải pháp kỹ thuật và tài chính.
2. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
thông tin
Hoàn thành và vận hành hạ tầng công
nghệ thông tin thống nhất trong ngành tài nguyên và môi trường, bao gồm các nội
dung sau:
a) Xây dựng mạng thông tin ngành
tài nguyên và môi trường thống nhất;
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia
về tài nguyên và môi trường, bao gồm: cơ sở dữ liệu thành phần các lĩnh vực do
Bộ quản lý và cơ sở dữ liệu tổng hợp được tính hợp từ thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường ở Trung ương và địa phương;
c) Đảm bảo đầu tư đủ và đồng bộ
trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước, tác nghiệp của Bộ;
d) Xây dựng trung tâm máy tính hiệu
năng cao phục vụ giải quyết các bài toán về tài nguyên và môi trường (ưu tiên
lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu);
đ) Triển khai đồng bộ ứng dụng hệ
thống chứng thực điện tử và chữ ký số;
e) Xây dựng hệ thống đảm bảo an
toàn thông tin số tài nguyên và môi trường trên môi trường mạng phù hợp với quy
hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Xây dựng hệ thống thông tin hỗ
trợ giải quyết các thủ tục hành chính, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ qua mạng thông tin điện tử;
b) Xây dựng và phát triển dịch vụ
điện tử cung cấp thông tin, dữ liệu trực tuyến và các dịch vụ hành chính công
qua mạng cho các tổ chức và cá nhân theo quy định;
c) Phát triển thị trường thông tin,
sản phẩm, dịch vụ tài nguyên và môi trường.
4. Đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng
công nghệ thông tin
a) Đào tạo cán bộ công nghệ thông
tin đủ đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng qua quá trình triển khai các
chương trình, dự án, nhiệm vụ;
b) Tăng cường chất lượng nghiên cứu,
đào tạo về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở các trường, viện thuộc
Bộ;
c) Phổ cập kiến thức ứng dụng công
nghệ thông tin trên các trang thông tin điện tử của ngành, xây dựng hệ thống
đào tạo từ xa cho cán bộ của ngành ở địa phương.
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
Huy động nhiều nguồn vốn khác nhau
(đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp bảo vệ môi
trường, Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hợp
tác quốc tế, xã hội hóa…), kết hợp chặt chẽ giữa ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương để thực hiện đồng bộ các chương trình, dự án, nhiệm vụ trong Kế
hoạch.
2. Giải pháp tổ chức
- Công tác xây dựng, xét duyệt và
thực hiện dự án căn cứ trên nội dung của kế hoạch ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2011 – 2015;
- Để nâng cao hiệu quả đầu tư, vận
dụng linh hoạt các hình thức: thuê thiết bị, công nghệ, mua sắm tập trung, đồng
bộ, xã hội hóa… trong quá trình thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ;
- Có cơ chế phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ giữa các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ và các Bộ, ngành ở Trung ương
và địa phương.
3. Giải pháp chính sách
Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đầy
đủ các văn bản, cơ chế phục vụ quản lý và thực hiện Kế hoạch, bao gồm các nội
dung sau:
- Các văn bản về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hành chính; cơ chế, chính sách ưu tiên trong việc tiếp
nhận, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân lực công nghệ thông tin;
- Các văn bản quy định, quy chuẩn kỹ
thuật về các ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi
trường;
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện
các quy định của Chính phủ và của Bộ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng,
an ninh, bảo mật, quyền sở hữu, thẩm định, kiểm tra nghiệm thu,… sản phẩm,
thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Cơ chế tài chính để khai thác và
sử dụng sản phẩm, thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
IV. KHÁI TOÁN
Khái toán: khoảng 1.909.876
triệu đồng (Một ngàn chín trăm linh chín tỷ, tám trăm bảy mươi sáu triệu đồng)
cho 36 dự án, nhiệm vụ chủ yếu (chuyển tiếp 13 và mở mới 23 dự án, nhiệm vụ -
chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
V. DỰ KIẾN KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Thành phần Chính phủ điện tử Bộ
Tài nguyên và Môi trường hoạt động có hiệu quả và thống nhất;
- Công khai và cung cấp sản phẩm,
thông tin, dữ liệu, dịch vụ điện tử về tài nguyên và môi trường theo quy định;
- Đóng góp cho ngân sách Nhà nước
thông qua thương mại hóa số liệu ngành tài nguyên và môi trường;
- Có hành lang pháp lý và nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng yêu cầu về ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện kế hoạch
1. Ban chỉ đạo công nghệ thông
tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra và điều
phối các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin hàng năm, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính bố trí kinh
phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ; hướng dẫn các
đơn vị liên quan giải ngân đúng tiến độ và tuân thủ các quy định của pháp luật.
3. Cục Công nghệ thông tin
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng
kế hoạch chi tiết ứng dụng trong kế hoạch hành năm của Bộ trên cơ sở Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của Bộ giai đoạn 2011-2015; theo dõi, tổng hợp, đề xuất
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và báo cáo Bộ và các cơ quan quản lý theo quy định;
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ trong việc xây dựng, thẩm định, trình phê duyệt và thực hiện các dự án
trong Kế hoạch đã được phê duyệt;
- Thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu
dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong Kế hoạch theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Xây dựng kế hoạch hàng năm về ứng
dụng công nghệ thông tin của đơn vị phù hợp với Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của Bộ giai đoạn 2011 – 2015;
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;
- Báo cáo định kỳ 6 tháng và đột xuất
tình hình thực hiện kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Ban chỉ đạo công nghệ
thông tin thuộc Bộ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KH.TH. 5.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị
giá trị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ chủ yếu
|
Thời
gian thực hiện
|
Khái
toán dự toán
|
Ước
thực hiện đến 31/12/2010
|
Kế
hoạch 2011-2015 (Khái toán)
|
Đơn
vị chủ trì và thực hiện
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
2.569.753
|
659.877
|
1.909.876
|
|
A
|
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN TIẾP
|
|
1.460.014
|
659.877
|
800.137
|
|
I
|
Ứng dụng CNTT trong quản lý
hành chính nhà nước
|
|
20.370
|
934
|
19.436
|
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thư
điện tử thống nhất trong toàn ngành Tài nguyên và Môi trường
|
2010-2011
|
3.000
|
180
|
2.820
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
2
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2010-2012
|
14.970
|
754
|
14.216
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
3
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo
cáo, thống kê tổng hợp CNTT TN&MT
|
2011-2012
|
2.400
|
|
2.400
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ; Sở TNMT các tỉnh, thành phố
|
II
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật thông tin
|
|
1.439.644
|
658.943
|
780.701
|
|
1
|
Xây dựng CSDL, lưu trữ hồ sơ,
chia sẽ và trao đổi thông tin, dữ liệu về kết quả kiểm tra, thanh tra môi trường
trên phạm vi toàn quốc
|
2009-2012
|
15.000
|
800
|
14.200
|
Tổng cục Môi trường
|
2
|
Xây dựng CSDL và hệ thống thông
tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung
Bộ
|
2009-2012
|
30.000
|
4.500
|
25.500
|
Tổng cục Môi trường
|
3
|
Xây dựng CSDL, lưu trữ hồ sơ,
chia sẻ và trao đổi thông tin, dữ liệu về kết quả kiểm tra, thanh tra môi trường
trên phạm vi toàn quốc
|
2009-2011
|
15.000
|
800
|
14.200
|
Tổng cục Môi trường
|
4
|
Thành lập CSDL nền thông tin địa
lý tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm cả nước
|
2008-2011
|
319.885
|
290.430
|
29.455
|
Cục Đo đạc và Bản Đồ
|
5
|
Thành lập CSDL nền thông tin địa
lý tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 các đô thị, khu công nghiệp, khu vực kinh tế trọng
điểm
|
2008-2011
|
232.630
|
189.450
|
43.180
|
Cục Đo đạc và Bản Đồ
|
6
|
Xây dựng hệ thống quản lý CSDL nền
địa lý QG và CSDL đo đạc bản đồ
|
2007-2011
|
30.800
|
11.083
|
19.717
|
Cục Đo đạc và Bản Đồ
|
7
|
Xây dựng, hệ thống hóa CSDL biển
quốc gia về các kết quả điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên,TN & MT các
vùng biển Việt Nam
|
2008-2011
|
185.000
|
142.000
|
43.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo VN
|
8
|
Dự án Xây dựng hệ thống mạng
thông tin tài nguyên và môi trường
|
2010-2013
|
197.780
|
7.200
|
190.580
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
9
|
Dự án Xây dựng CSDL Quốc gia về
tài nguyên và môi trường
|
2010-2015
|
370.500
|
7.430
|
363.070
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
10
|
Tăng cường năng lực cho Cục Công
nghệ thông tin
|
2010-2012
|
43.049
|
5.250
|
37.799
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
B
|
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ MỞ MỚI
|
|
1.109.739
|
|
1.109.739
|
|
I
|
Ứng dụng CNTT trong quản lý
hành chính nhà nước
|
|
93.467
|
0
|
93.467
|
|
1
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo ngành tài nguyên và môi trường
|
2011-2013
|
12.265
|
|
12.265
|
Thanh tra các đơn vị thuộc Bộ; Cục
Công nghệ thông tin
|
2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường
|
2011-2013
|
8.620
|
|
8.620
|
Vụ Tổ chức cán bộ; các đơn vị trực
thuộc Bộ; Cục Công nghệ thông tin
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ các công tác quản lý Nhà nước khác thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2012-2015
|
30.000
|
|
30.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị chức năng thuộc Bộ
|
4
|
Xây dựng hệ cấp phép qua mạng
Internet về các giấy phép ngành TNMT thuộc thẩm quyền các cơ quan trực
thuộc Bộ
|
2011-2014
|
34.582
|
|
34.582
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
5
|
Xây dựng hệ thống CSDL quản lý hồ
sơ lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011-2015
|
2013-2015
|
8.000
|
|
8.000
|
Văn phòng Bộ
|
II
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật thông tin
|
|
556.272
|
|
556.272
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin
và Trung tâm điều hành tại trụ sở mới của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2011-2012
|
94.000
|
|
94.000
|
Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông
tin
|
2
|
Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn
thông tin số tài nguyên và môi trường trên mạng
|
2011-2013
|
12.272
|
|
12.272
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
3
|
Dự án Đào tạo nguồn nhân lực ứng
dụng Công nghệ thông tin trong ngành TN&MT
|
2013-2015
|
20.000
|
|
20.000
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Cục Công nghệ
thông tin; các Trường thuộc Bộ
|
4
|
Đổi mới trang thiết bị công nghệ
thông tin,điều tra, quan trắc, xử lý thông tin TN&MT
|
2013-2015
|
200.000
|
|
200.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
Dự án Đổi mới trang thiết bị thu thập,
tích hợp, quản lý, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin tài nguyên và môi
trường
|
2013-2015
|
20.000
|
|
20.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
-
|
Dự án Xây dựng Trung tâm máy tính
hiệu năng cao phục vụ tính toán các bài toán về tài nguyên và môi trường
|
2013-2015
|
160.000
|
|
160.000
|
Cục Công nghệ thông tin; Trung
tâm Khí tượng thủy văn quốc gia
|
-
|
Dự án Đổi mới trang thiết bị Công
nghệ thông tin phục vụ nghiên cứu về tài nguyên và môi trường
|
2013-2015
|
20.000
|
|
20.000
|
Các Viện nghiên cứu thuộc Bộ; Cục
Công nghệ thông tin
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu
vĩ mô cho đất lúa, đất của các tổ chức và đất sân golf (đồng bộ với CSDL quốc
gia)
|
2013-2015
|
50.000
|
|
50.000
|
Tổng cục Đất đai; Cục Công nghệ
thông tin
|
6
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu không
gian phục vụ quản lý đất đai đa mục tiêu (trước mắt đến năm 2015 tích hợp
CSDL của 9 tỉnh thuộc dự án VLAP)
|
2013-2015
|
20.000
|
|
20.000
|
Tổng cục Đất đai; Cục Công nghệ
thông tin
|
7
|
Ứng dụng CNTT thực hiện tự động
hóa thu thập dữ liệu từ hệ thống các trạm quan trắc và tổng hợp tài nguyên
môi trường biển về các trung tâm dữ liệu biển và hải đảo Việt Nam
|
2013-2015
|
30.000
|
|
30.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam; Cục Công nghệ thông tin
|
8
|
Xây dựng CSDL hệ thống hải đồ điện
tử các vùng biển và hải đảo Việt Nam
|
2013-2015
|
50.000
|
|
50.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam; Cục Công nghệ thông tin
|
9
|
Xây dựng hệ thống truyền thông
tin, dữ liệu theo thời gian thực từ tàu nghiên cứu biển
|
2013-2012
|
10.000
|
|
10.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam; Cục Công nghệ thông tin
|
10
|
Xây dựng hệ thống thông tin tự động
hóa công tác đo, truyền số liệu, xử lý và truyền phát sản phẩm tính toán dự
báo, thông báo tài nguyên nước
|
2012-2015
|
50.000
|
|
50.000
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra
tài nguyên nước; Cục Quản lý tài nguyên nước; Cục Công nghệ thông tin
|
11
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu phục vụ
công tác điều hành, quản lý nhà nước về Địa chất và Khoáng sản
|
2012-2014
|
20.000
|
|
20.000
|
Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam; Cục Công nghệ thông tin
|
III
|
Ứng dụng CNTT chung
|
|
460.000
|
|
460.000
|
|
1
|
Ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin giải quyết các bài toán chuyên đề về tài nguyên và môi trường
|
2013-2015
|
20.000
|
|
20.000
|
Vụ Khoa học và Công nghệ; Cục
Công nghệ thông tin; các Viện thuộc Bộ
|
2
|
Phát triển và ứng dụng phần mềm
mã nguồn mở trong ngành tài nguyên và môi trường
|
2013-2015
|
10.000
|
|
10.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
3
|
Mở rộng và nâng cấp các phần mềm/hệ
thống thông tin ứng dụng sử dụng chung trong ngành tài nguyên và môi trường
(giai đoạn 2)
|
2014-2016
|
10.000
|
|
10.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
4
|
Hoàn thiện và phát triển Chính phủ
điện tử tại ngành tài nguyên và môi trường
|
2014-2016
|
50.000
|
|
50.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
5
|
Mở rộng và nâng cấp Thư viện điện
tử ngành tài nguyên và môi trường (giai đoạn 2)
|
2014-2016
|
10.000
|
|
10.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ
|
6
|
Mạng thông tin kinh tế hóa ngành
tài nguyên và môi trường (bao gồm hệ thống dịch vụ công trực tuyến về tài
nguyên và môi trường)
|
2012-2015
|
260.000
|
|
260.000
|
Cục Công nghệ thông tin và các
đơn vị thuộc Bộ; Sở TNMT các tỉnh, thành phố
|
7
|
Hệ thống thông tin phục vụ dự
báo, cảnh báo về tài nguyên và môi trường (dự báo, cảnh báo thiên tai, thảm họa,
ứng phó với biến đổi khí hậu; dự báo, cảnh báo về chất lượng môi trường, về ô
nhiễm môi trường; dự báo, cảnh báo về nguồn nước…)
|
2013-2016
|
100.000
|
|
100.000
|
Cục Khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu; Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc gia; Cục Công nghệ thông tin; Tổng
cục Môi trường; Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản; Cục Tài nguyên nước.
|