ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 05 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN VÀ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của
Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND tỉnh ngày
20/7/2006 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Quảng Nam đến 2015, tầm nhìn 2020;
Thực hiện Quyết định số 659/QĐ-UBND ngày 03/3/2009
của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
30/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn
suy giảm, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
tại Tờ trình số 695/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp,
nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng
các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH
THÔNG
TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24 /QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Cung cấp rộng rãi, kịp thời và chính xác thông tin
khoa học và công nghệ (KH&CN) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, góp phần
nâng cao dân trí, xoá đói, giảm nghèo, cải thiện chất lượng đời sống tinh thần
và vật chất của nông dân trên địa bàn Quảng Nam.
b) Từng bước xây dựng nguồn lực thông tin KH&CN đủ
mạnh để phục vụ hiệu quả nhu cầu thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
phục vụ nông nghiệp, nông dân và nông thôn của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá;
c) Tăng cường chia sẻ, hợp tác thông tin KH&CN
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn giữa các cơ quan, ban, ngành ở
tỉnh; các cơ quan ở Trung ương và các tỉnh, thành trong cả nước, tiến đến xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu, góp phần hình thành Thư viện thông tin điện tử về
KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng Thư viện điện tử về KH&CN kết hợp nâng
cấp và phát triển webstie thông tin hai chiều, tạo mối liên kết giữa nhà nước,
nhà khoa học, doanh nghiệp và nông dân trên địa bàn tỉnh.
b) Đưa các ấn phẩm Thông tin KH&CN đến tận cơ sở
thông qua các điểm Bưu điện Văn hoá xã trên địa bàn tỉnh, hệ thống trung tâm học
tập cộng đồng, tổ chức chính trị - xã hội cơ sở.
c) Hình thành Tạp chí truyền hình về phổ biến kiến thức
khoa học trên sóng của Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh Quảng Nam; đồng thời
xây dựng chuyên mục về KH&CN trên sóng phát thanh của hệ thống đài phát
thanh trên toàn tỉnh.
d) Phát triển hình thức phổ biến thông tin KH&CN
thông qua tập huấn, hướng dẫn kỹ năng phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông
dân trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu hàng năm tổ chức từ 3 - 5 lớp tập huấn/huyện,
thành phố; ưu tiên khu vực vùng núi, vùng xa, vùng sâu.
đ) Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu
thông tin KH&CN về nông nghiệp cho các huyện, thành phố. Biên tập và xuất bản
các bộ tài liệu thông tin KH&CN bằng ngôn ngữ đồng bào dân tộc thiểu số như
C’tu, Bh’noong, Cadoong,... để chuyển tải thông tin KH&CN đến đồng bào và
góp phần nâng cao dân trí, bảo vệ các giá trị văn hoá của đồng bào dân tộc.
II. NỘI DUNG THÔNG TIN KH&CN
1. Thông tin về các chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước có liên quan đến xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông dân và nông
thôn.
2. Thông tin về các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất
nông nghiệp, các mô hình sản xuất (Trồng trọt, chăn nuôi,...) có hiệu quả kinh
tế và phù hợp với trình độ kỹ thuật của từng vùng, các tấm gương nông dân sản
xuất, kinh doanh giỏi,...
3. Thông tin các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực nông
nghiệp, cơ giới hoá nông nghiệp, gồm các loại máy, thiết bị và dây chuyền thiết
bị:
a) Trồng trọt
- Làm đất cho cây trồng cạn, đặc biệt là trên đất dốc;
- Gieo, trồng, cấy các loại cây trồng chính;
- Chăm sóc, tưới tiêu;
- Thu hoạch một số cây trồng chính;
- Nhà kính, nhà lưới và thiết bị trong nhà trồng;
- Khai thác, sản xuất, vận chuyển gỗ và lâm, đặc sản;
- Phòng, chống cháy rừng.
- Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng;
- Kỹ thuật xây dựng vườn ươm cây giống;
b) Chăn nuôi
- Chuồng trại chăn nuôi, lồng bè nuôi trồng thuỷ hải sản;
- Cung cấp thức ăn, nước uống, chăm sóc vật nuôi, vệ
sinh chuồng trại và ao, lồng nuôi trồng thủy sản;
- Khai thác, đánh bắt thuỷ-hải sản;
- Kỹ thuật xây dựng và các địa chỉ xây dựng hầm
biogas;
4. Thông tin các công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp
phục vụ bảo quản, chế biến nông lâm, thuỷ sản
a) Công nghệ và thiết bị sơ chế, bảo quản nông-lâm-thuỷ
sản
- Vật liệu làm bao bì và bao bì để đóng gói, bảo quản;
- Các kiểu nhà bảo quản (Packing house);
- Công nghệ và thiết bị để sơ chế, bảo quản.
b) Công nghệ và thiết bị chế biến nông-lâm-thuỷ sản
- Các loại hạt giống;
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và thức ăn
nhanh;
- Rau quả, cây công nghiệp quy mô nhỏ;
- Dược liệu;
- Gỗ và lâm đặc sản;
- Thịt gia súc, gia cầm và thuỷ-hải sản;
- Thức ăn chăn nuôi;
- Phân vi sinh và hữu cơ vi sinh.
c) Thông tin về công nghệ và thiết bị sản xuất các loại
giống, con vật nuôi (Bao gồm cả gia súc, gia cầm và giống thủy sản).
5. Thông tin các công nghệ, thiết bị và vật liệu phục
vụ phát triển ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn có quy mô vừa và nhỏ:
a) Công nghệ và thiết bị phục vụ các làng nghề chế biến
nông-lâm-thủy-hải sản, …;
b) Công nghệ, thiết bị và vật liệu phục vụ sản xuất sản
phẩm thủ công, mỹ nghệ:
- Gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
- Gốm, sứ, thủy tinh, đá;
- Kim loại;
- Các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ khác.
c) Công nghệ sản xuất sạch hơn cho các cơ sở, làng nghề,...
6. Thông tin công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử
lý các chất phế thải nông nghiệp và ở nông thôn; các kiến thức về bảo vệ môi
trường:
a) Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý ô nhiễm
môi trường làng nghề
- Làng nghề chế biến nông-lâm-thủy-hải sản;
- Làng nghề sản xuất thủ công mỹ nghệ;
- Làng nghề thuộc da, dệt, nhuộm;
- Làng nghề tái chế phế thải, phế liệu.
b) Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý ô nhiễm
môi trường các cụm công nghiệp vừa và nhỏ nông thôn:
- Cụm đơn nghề;
- Cụm đa nghề.
c) Công nghệ, thiết bị và các giải pháp xử lý các chất
thải gây ô nhiễm môi trường nông thôn:
- Các chất thải do hóa chất nông nghiệp;
- Các chất thải do hoạt động sản xuất nông nghiệp
(Chăn nuôi, trồng trọt ...);
- Các chất thải do hoạt động nuôi trồng thủy sản;
- Các chất thải do các hoạt động khác.
d) Giới thiệu phần phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn theo hướng bền vững, gắn với bảo vệ môi trường.
7. Thông tin về công nghệ và thiết bị về xây dựng, vận
hành, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
cũng như cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư ở nông thôn.
8. Thông tin thị trường cho từng loại sản phẩm nông,
lâm, thủy hải sản và hàng thủ công mỹ nghệ.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn I (Năm 2010 - 2012):
a) Tổng hợp thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại
Hội Nông dân tỉnh, Hội Nông dân cấp huyện. Thời gian tiến hành: năm 2010.
b) Xây dựng và triển khai đề án Thư viện điện tử về
KH&CN tỉnh Quảng Nam. Thời gian tiến hành: năm 2010 - 2011.
c) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức
về công nghệ thông tin cho các cán bộ, hội viên nông dân và vận động các cán bộ,
hội viên nông dân tích cực nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào việc
tìm kiếm thông tin KH&CN trên mạng Internet. Thời gian tiến hành: năm 2011
- 2012.
d) Xây dựng Tạp chí truyền hình về KH&CN trên Đài
Phát thanh- Truyền hình tỉnh, chuyên mục KH&CN trên sóng phát thanh của hệ
thống Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các Đài Phát thanh Phát lại truyền
hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện: năm 2010 -
2012
đ)Tổ chức biên soạn bộ tài liệu KH&CN bằng ngôn ngữ
đồng bào các dân tộc thiểu số để phục vụ sản xuất và đời sống.
Thời gian thực hiện: năm 2010 - 2012
e) Xây dựng Dự án “Đầu tư phát triển tiềm lực thông
tin khoa học và công nghệ cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”
Thời gian thực hiện: năm 2010 - 2012
g) Xây dựng kế hoạch “Đưa các ấn phẩm thông tin khoa học
và công nghệ chuyên ngành do các cơ quan cấp tỉnh xuất bản đến tận cơ sở ”.
Thời gian thực hiện: năm 2010 - 2012
2. Giai đoạn II (Năm 2013 - 2015):
a) Tiếp tục đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng và nâng cao
nhận thức về CNTT cho các cán bộ, hội viên nông dân và vận động các cán bộ, hội
viên nông dân tích cực nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin vào việc
tìm kiếm thông tin KH&CN trên mạng;
b) Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin cho Hội Nông dân tỉnh và các huyện, thành phố và trang bị nâng cấp máy tính
tại các điểm Bưu điện Văn hoá xã.
Thời gian tiến hành: từ năm 2013 đến năm 2015.
c) Báo cáo đánh giá “Chương trình Thông tin khoa học
và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân từ năm 2010 đến năm
2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”
Thời gian thực hiện: Năm 2015
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách sự nghiệp KH&CN hàng năm (Bao gồm
ngân sách chi thường xuyên và ngân sách đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN).
2. Bố trí lồng ghép kinh phí khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư và khuyến công, kinh phí sự nghiệp về thông tin và truyền thông của
tỉnh.
V. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong việc tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để quyết định bố trí ngân sách sự
nghiệp, ngân sách đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN hàng năm thực hiện
chương trình.
b) Chủ trì và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh tổ chức triển khai các nội dung
chương trình được phê duyệt, trong đó chú trọng:
- Xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN của tỉnh
phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân;
- Xây dựng Thư viện điện tử về KH& CN của tỉnh Quảng
Nam; nâng cấp trang Thông tin điện tử hai chiều về Khoa học và Công nghệ của Quảng
Nam.
- Xây dựng trình Hội đồng KH&CN tỉnh xác định nhiệm
vụ KH&CN hằng năm, nội dung biên soạn bộ tài liệu KH&CN bằng ngôn ngữ đồng
bào dân tộc thiểu số và tổ chức phổ biến cho đồng bào dân tộc.
- Nâng cao chất lượng Tạp chí Khoa học và Sáng tạo, xuất
bản các ấn phẩm thông tin KH&CN chuyên ngành.
- Nâng cấp chuyên mục Thông tin KH&CN trên truyền
hình thành Tạp chí KH&CN và Chuyên mục KH&CN trên Báo Quảng Nam.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc xây
dựng và phát triển hệ thống thông tin KH&CN phục vụ nông nghiệp, nông dân,
nông thôn phù hợp với từng địa phương.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để quyết định bố trí kinh phí sự nghiệp KH&CN
hàng năm thực hiện chương trình và hướng dẫn các ngành, địa phương quản lý, sử
dụng, thanh, quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để quyết định bố trí kinh phí đầu
tư phát triển tiềm lực KH&CN hàng năm đầu tư phát triển tiềm lực thông tin
KH&CN theo chương trình được phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức chuyển tải
thông tin KH&CN thông qua hình thức khuyến nông, khuyến ngư,..và các chương
trình mục tiêu khác; ưu tiên cho nông thôn, nông dân vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức
chính trị - xã hội trong việc xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn; phối hợp trong việc xác
lập nhu cầu thông tin, biên soạn tài liệu thông tin KH&CN phù hợp quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, cơ cấu kinh tế của từng địa bàn và phù hợp với
trình độ dân trí của nhân dân.
5. Sở Công thương
a) Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai chương trình
khuyến công, chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ phục vụ phát triển các làng nghề
truyền thống, công nghệ, thiết bị để phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo quan điểm phát triển bền vững, đảm bảo môi trường.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật công nghệ, thiết bị để phát triển tiến bộ kỹ
thuật trong lĩnh vực cơ giới hoá nông nghiệp, gồm: Các loại máy, thiết bị và
dây chuyền thiết bị thiết yếu,... và thực hiện các hợp phần sản xuất sạch hơn ở
làng nghề, khu, cụm công nghiệp.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để chuyển tải thông tin KH&CN, phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân; tạo điều kiện cho nhân dân tiếp
cận thông tin khoa học công nghệ một cách dễ dàng, hiệu quả.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức tin
học cho cán bộ, hội viên, nông dân của các tổ chức chính trị - xã hội. Trước hết,
là những cán bộ chuyên trách, cán bộ chủ chốt trở thành hạt nhân tin học ở cơ sở,...
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Quảng
Nam
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
xây dựng Tạp chí truyền hình về phổ biến KH&CN trên sóng phát thanh, phát
hình và xây dựng chuyên mục KH&CN trên Báo Quảng Nam.
b) Tăng cường thông tin giới thiệu các mô hình ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh hiệu quả để nhân dân biết học tập và
làm theo.
8. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
a) Đẩy mạnh phong trào ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp và đời sống của nông dân thông qua việc tổ
chức Hội thi Sáng tạo - Kỹ thuật tỉnh hàng năm.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
nâng cao chất lượng tạp chí Khoa học và Sáng tạo.
c) Chỉ đạo và tập hợp các Hội khoa học chuyên ngành;
phối hợp với các nhà khoa học và các tổ chức có liên quan tăng cường phổ biến
kiến thức khoa học phục vụ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
9. Các tổ chức chính trị - xã hội
a) Đề nghị các Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các huyện, thành phố tổ
chức tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên phát huy phong trào lao
động sáng tạo, ứng dụng KH&CN vào sản xuất và đời sống.
b) Lồng ghép các chương trình công tác trọng tâm của Hội
mình để đưa thông tin KH&CN đến tận cơ sở thông qua các hình thức sinh hoạt
thường xuyên, các hoạt động đoàn thể,...
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp
& PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng các mô hình ứng dụng
KH&CN, các lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học, các hình thức tuyên
truyền về kiến thức bảo vệ môi trường để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
dân và nông thôn.
10. UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
a) Chủ trì và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng và triển khai thực hiện chương trình thông tin KH&CN phục vụ nông
nghiệp, nông dân và nông thôn phù hợp với địa phương mình.
b) Hàng năm, dành một khoản kinh phí sự nghiệp
KH&CN của địa phương để triển khai công tác phổ biến tri thức và thúc đẩy
chuyển giao, ứng dụng kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất và đời sống trên địa bàn
huyện; xây dựng và phát triển thông tin KH&CN trên các Đài Phát thanh -
Phát lại truyền hình của các huyện, thành phố;
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tham mưu
các đề án, dự án cụ thể để triển khai thực hiện chương trình và định kỳ báo cáo
UBND tỉnh theo kế hoạch KH&CN hàng năm; định kỳ tổ chức tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện chương trình.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp triển khai chương trình trong
ngành và địa phương mình.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu thấy cần sửa đổi
bổ sung những biện pháp cần thiết để bảo đảm chương trình thực hiện hiệu quả, đồng
bộ; các ngành, địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi bổ sung./.