Quyết định 358/QĐ-STP-BTTP năm 2007 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình thông tin ngăn chặn do Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 358/QĐ-STP-BTTP
Ngày ban hành 28/08/2007
Ngày có hiệu lực 28/08/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 358/QĐ-STP-BTTP

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN NGĂN CHẶN

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-UB ngày 27/3/1982 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức Sở Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-UB ngày 11/3/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Bổ trợ tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình thông tin ngăn chặn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Tổ chức, Trưởng Phòng Bổ trợ tư pháp, các Trưởng phòng Công chứng có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Nguyễn Thành Tài- PCT thường trực UBND TP, phụ trách khối (thay báo cáo);
- Lưu (VT-BTTP).

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đức Chính

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN NGĂN CHẶN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 358 /QĐ-STP-BTTP 28 ngày tháng 8 năm 2007 của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định việc tiếp nhận, cập nhật thông tin ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn và các thông tin khác về tài sản của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức vào Chương trình thông tin ngăn chặn (sau đây gọi là Chương trình); các nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình; quyền và trách nhiệm của người quản lý, vận hành, sử dụng Chương trình; quy trình thực hiện việc quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình tại Sở Tư pháp và các phòng Công chứng của thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Văn bản ngăn chặn

1. Văn bản ngăn chặn là việc cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu các phòng Công chứng không thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch về một hoặc một số tài sản nhất định.

2. Cơ quan có thẩm quyền gồm Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án dân sự, Cơ quan điều tra, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình xây dựng trong trường hợp thu hồi giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về nhà ở, xây dựng và đất đai;

3. Văn bản ngăn chặn của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ pháp lý để Công chứng viên không thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch về tài sản bị ngăn chặn.

Điều 3. Văn bản giải tỏa ngăn chặn

1. Văn bản giải tỏa ngăn chặn là việc cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ việc ngăn chặn của chính cơ quan đó đã ban hành trước đây.

2. Văn bản giải tỏa ngăn chặn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này là căn cứ để Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch về tài sản bị ngăn chặn.

Điều 4. Thông tin tham khảo

1. Thông tin tham khảo là việc cá nhân, tổ chức không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này có văn bản yêu cầu hoặc hủy bỏ yêu cầu không công chứng việc chuyển dịch về một hoặc một số tài sản nhất định.

2. Đối với thông tin tham khảo, Công chứng viên xem xét, quyết định việc công chứng hợp đồng, giao dịch về tài sản có liên quan theo quy định pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình

[...]