Quyết định 24/QĐ-KTNN năm 2009 về việc giao kế hoạch kiểm toán năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu | 24/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 09/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 09/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01năm 2009 |
GIAO KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2009 CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-KTNN ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Tổng
Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch kiểm toán năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Kiểm toán Nhà nước các chuyên ngành, khu vực và các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo kế hoạch được giao, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và hoàn thành toàn diện kế hoạch kiểm toán trước ngày 15/12/2009, báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước kết quả kiểm toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2009
CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-KTNN ngày 09/01/2009 của Tổng
Kiểm toán Nhà nước)
TT |
Đơn
vị thực hiện kiểm toán và đơn vị được kiểm toán |
1 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH I |
I |
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các đơn
vị khác thuộc phạm vi quản lý được giao. |
II |
Kiểm toán lĩnh vực quốc
phòng: |
1 |
Quân khu 4; |
2 |
Quân khu 9; |
3 |
Quân chủng Phòng không Không
quân; |
4 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng; |
5 |
Quân đoàn 3; |
6 |
Quân đoàn 4; |
7 |
Bộ Tư lệnh Pháo binh; |
8 |
Dự án đường tuần tra biên
giới (Bộ Quốc phòng); |
9 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc
phòng; |
10 |
Tổng Công ty Viễn thông quân
đội. |
III |
Kiểm toán lĩnh vực an ninh: |
1 |
Tổng cục An ninh; |
2 |
Công an các tỉnh: Bắc Ninh;
Bắc Giang; Lạng Sơn; Cao Bằng; Bắc Kạn; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Nghệ
An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. |
IV |
Kiểm toán khối Đảng: |
1 |
Công ty TNHH một thành viên
An Phú; |
2 |
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các tỉnh ủy Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh
Hòa, Bình Thuận và thành uỷ Đà Nẵng. |
2 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH II |
I |
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của 10 đơn vị thuộc phạm vi quản lý được
giao. |
II |
Kiểm toán chuyên đề: |
1 |
Chủ trì kiểm toán chuyên
đề quản lý và sử dụng Quỹ dự trữ Quốc gia; |
2 |
Chủ trì kiểm toán chuyên đề
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn
2006-2008. |
III |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; |
2 |
Bộ Thông tin Truyền thông; |
3 |
Bộ Tư pháp; |
4 |
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam; |
5 |
Bộ Công Thương; |
6 |
Tòa án Nhân dân Tối cao; |
7 |
Kho bạc Nhà nước; |
8 |
Thanh tra Chính phủ; |
9 |
Bộ Nội vụ. |
IV |
Kiểm toán báo cáo quyết
toán Dự án Cung thi đấu điền kinh trong nhà - UBND thành phố Hà Nội. |
V |
Phối hợp với Vụ Tổng hợp
kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN năm 2008. |
3 |
Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành III |
I |
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của 10 đơn vị thuộc phạm vi quản lý được
giao. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
2 |
Đại học Quốc gia Hà Nội; |
3 |
Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh; |
4 |
Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam; |
5 |
Viện Khoa học Xã hội Việt
Nam; |
6 |
Bộ Khoa học và Công nghệ; |
7 |
Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam; |
8 |
Đài Truyền hình Việt Nam; |
9 |
Đài Tiếng nói Việt Nam; |
10 |
Trung ương Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh; |
11 |
Kiểm toán Nhà nước. |
III |
Kiểm toán Dự án đầu tư xây
dựng Công trình Nhà Trung tâm đào tạo - Trường Đại học Kinh tế quốc
dân. |
IV |
Phối hợp với Vụ Tổng hợp
kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN năm 2008 và kiểm toán Chương
trình 135 giai đoạn II. |
4 |
Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành IV |
I |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Đường sông
miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải). |
II |
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án sau: |
1 |
Dự án đường cao tốc thành
phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (Bộ Giao thông Vận tải); |
2 |
Dự án Xây dựng Nhà ga
hành khách Quốc tế sân bay Tân Sân Nhất (TCT Cảng hàng không miền
Nam); |
3 |
Dự án Nâng cấp cải tạo
Quốc lộ 3 (Bộ Giao thông Vận tải); |
4 |
Dự án Đa dạng hóa nông
nghiệp (Bộ Nông nghiệp và PTNT); |
5 |
Dự án Bảo vệ và Phát
triển vùng ngập mặn ven biển miền Nam (WB2 - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn); |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng công
trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II (2005 –
2010) (UBND thành phố Hà Nội); |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng Cầu
Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn I (UBND thành phố
Hà Nội); |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng
Đường 5 kéo dài (UBND thành phố Hà Nội); |
9 |
Đề án bồi thường, di dân,
tái định cư Dự án thủy điện Sơn La. |
5 |
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành V |
I |
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Đầu tư xây
dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam (VIWASEEN) (Bộ Xây dưng); |
2 |
Tổng công ty Xây dựng Hà
Nội (Bộ Xây dựng); |
3 |
Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp
Việt Nam (Bộ Công Thương); |
II |
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án và chương trình MTQG sau: |
1 |
Dự án Đường dây 500KV
Pleiku - Phú Lâm (Tập đoàn Điện lực Việt Nam); |
2 |
Dự án Nhà máy nhiệt điện
Sơn Động - Bắc Giang (Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam); |
3 |
Dự án Nhà máy Xi măng Hải
Phòng (mới) (Công ty Xi măng Hải Phòng thuộc Tổng công ty Xi măng Việt
Nam); |
4 |
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Bộ Ngoại giao; |
5 |
Chương trình Mục tiêu Quốc
gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Bộ NN&PTNT); |
6 |
Dự án Giáo dục tiểu học
cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (Bộ GD&ĐT); |
7 |
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Kho bạc Nhà nước; |
8 |
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Thanh tra Chính phủ. |
6 |
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành VI |
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Hàng không
Việt Nam; |
2 |
Tổng công ty Cà phê Việt
Nam; |
3 |
Tổng công ty Lương thực
miền Nam; |
4 |
Tổng công ty Hóa chất Việt
Nam; |
5 |
Công ty Cổ phần Phát triển
đầu tư công nghệ FPT; |
6 |
Chủ trì kiểm toán chuyên đề:
Cấp bù lỗ tại các đầu mối nhập khẩu xăng, dầu giai đoạn 2006-2008. |
7 |
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành VII |
I |
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển và Ngân hàng Chính sách xã hội. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
III |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam; |
2 |
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam; |
3 |
Ngân hàng Công thương Việt
Nam; |
4 |
Ngân hàng Chính sách Xã
hội Việt Nam; |
5 |
Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng sông Cửu Long; |
6 |
Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước; |
7 |
Công ty Bảo hiểm Bưu điện; |
8 |
Công ty Cổ phần Bảo Minh; |
8 |
Kiểm toán nhà nước Khu
vực I |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của thành phố Hà Nội và một số địa phương khác theo
sự phân công của Tổng KTNN (dự khiến khoảng 10 – 15 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương). |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Hải Dương; |
2 |
Tỉnh Hưng Yên; |
3 |
Tỉnh Hòa Bình; |
4 |
Tỉnh Bắc Ninh; |
5 |
Tỉnh Vĩnh Phúc; |
6 |
Tỉnh Thái Bình; |
7 |
Tỉnh Nam Định. |
III |
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Đầu tư phát
triển Hạ tầng đô thị (UBND thành phố Hà Nội); |
2 |
Tổng công ty Lâm nghiệp
Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); |
3 |
Tổng công ty Cơ khí xây dựng
(Bộ Xây dựng); |
4 |
Tổng công ty Vận tải Hà
Nội (UBND thành phố Hà Nội). |
IV |
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN. |
9 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực II |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Nghệ An; |
2 |
Tỉnh Hà Tĩnh; |
3 |
Tỉnh Quảng Bình; |
4 |
Tỉnh Thanh Hóa; |
III |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 4 (Bộ Giao thông Vận tải). |
IV |
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án: |
1 |
Dự án Đường Quốc lộ 7 Tây
cầu Đô Lương - Khe Thơi nối Diễn Châu (biển Diễn Thành) (BQLDA đường
bộ 4 - Bộ Giao thông Vận tải); |
2 |
Dự án Xây dựng Bến cảng số
2 thuộc cảng Vũng áng - Giai đoạn II (BQLDA 85-Bộ Giao thông Vận tải). |
3 |
Dự án đường Vũng áng-Biên
giới Việt Lào (Bộ Giao thông Vận tải; tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình -
bao gồm cả đoạn ngập lụt km17-km29, Quốc lộ 12 tại Quảng Bình, Khe
Ve, Cha Lo); |
V |
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN. |
10 |
Kiểm toán nhà nước Khu
vực III |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của thành phố Đà Nẵng. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Thành phố Đà Nẵng; |
2 |
Tỉnh Gia Lai; |
3 |
Tỉnh Kon Tum; |
4 |
Tỉnh Quảng Ngãi; |
5 |
Tỉnh Ninh Thuận. |
III |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung; |
IV |
Phối hợp với các Kiểm toán
chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục tiêu
quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN. |
11 |
Kiểm toán nhà nước Khu
vực IV |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của thành phố Hồ Chí Minh; tỉnh Đồng Nai, Bà
Rịa- Vũng Tàu và Bình Dương. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh; |
2 |
Tỉnh Bình Dương; |
3 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
4 |
Tỉnh Tây Ninh; |
5 |
Tỉnh Long An. |
III |
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án sau: |
1 |
Dự án mở rộng đường Điện
Biên Phủ - Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu Sài Gòn (UBND
thành phố Hồ Chí Minh); |
2 |
Dự án Khu Y tế kỹ thuật
cao (UBND thành phố Hồ Chí Minh). |
IV |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tổng công ty Du lịch Sài
Gòn; |
2 |
Tổng công ty Bến Thành
(UBND thành phố Hồ Chí Minh); |
3 |
Tổng công ty Công trình Giao
thông 6 (Bộ Giao thông Vận tải); |
4 |
Tổng công ty Vật liệu xây
dựng số 1 (Bộ Xây dựng); |
5 |
Tổng công ty Cảng hàng
không miền Nam. |
IV |
Kiểm toán chuyên đề: |
1 |
Đề án tổ chức quản lý, dạy
nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh - UBND thành phố Hồ Chí Minh. |
12 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực V |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của thành phố Cần Thơ và một số đơn vị khác theo sự
phân công của Tổng KTNN. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Thành phố Cần Thơ; |
2 |
Tỉnh Kiên Giang; |
3 |
Tỉnh An Giang. |
III |
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau: |
1 |
Chủ trì kiểm toán Tổng
công ty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (Bộ Xây
dựng); |
IV |
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề, chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN. |
13 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực VI |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Bắc Kạn; |
2 |
Tỉnh Bắc Giang; |
3 |
Tỉnh Lạng Sơn; |
4 |
Thành phố Hải phòng. |
14 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực VII |
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Sơn La; |
2 |
Tỉnh Tuyên Quang; |
3 |
Tỉnh Phú Thọ. |
15 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực VIII |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Khánh Hoà. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Khánh Hòa; |
2 |
Tỉnh Lâm Đồng; |
3 |
Tỉnh Đăk Nông. |
16 |
kiểm toán nhà nước Khu
vực IX |
I |
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Tiền Giang. |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau: |
1 |
Tỉnh Đồng Tháp; |
2 |
Tỉnh Vĩnh Long; |
3 |
Tỉnh Tiền Giang. |
17 |
Vụ tổng hợp |
I |
Chủ trì kiểm toán Báo
cáo quyết toán NSNN năm 2008; |
II |
Chủ trì kiểm toán Xí
nghiệp Liên doanh Vietsovpetro; |
III |
Chủ trì kiểm toán Chương
trình 135 - giai đoạn II tại 14 tỉnh; |
IV |
Chủ trì chuẩn bị ý kiến
của KTNN về dự toán NSNN năm 2010. |