ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 12
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH AN GIANG TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa; Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức
và hoạt động của Cảng vụ đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1168/TTr- SGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cảng vụ Đường thủy nội địa tỉnh An
Giang trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng
6 năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa, Thủ trưởng các Sở, ban
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- TT, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Đường thủy Nội địa Việt Nam;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CẢNG VỤ
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH AN GIANG TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Cảng vụ Đường thủy nội địa tỉnh
An Giang (sau đây viết tắt là Cảng vụ Đường thủy nội địa) là tổ chức hành chính
tương đương chi cục trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang thực hiện chức
năng quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại
cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu nhằm bảo đảm việc chấp hành các quy định của
pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Cảng vụ Đường thủy nội địa
có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng được sử dụng con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Phạm vi quản lý của Cảng vụ
bao gồm các cảng, bến (trừ bến khách ngang sông), khu neo đậu đã được công bố,
cấp phép hoạt động, cụ thể như sau:
- Cảng, bến, khu neo đậu trên
đường thuỷ nội địa địa phương;
- Cảng, bến, khu neo đậu trên
đường thuỷ nội địa chuyên dùng nối với đường thuỷ nội địa địa phương;
- Cảng bến, khu neo đậu trong vùng
nước cảng biển nối với đường thuỷ nội địa địa phương;
- Cảng, bến, khu neo đậu khác
do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Quy định nơi neo đậu cho
phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là phương tiện), tàu biển, thủy phi
cơ, phương tiện thủy nước ngoài trong vùng nước cảng, bến, khu neo đậu.
2. Kiểm tra việc thực hiện quy
định của pháp luật trong phạm vi của cảng, bến, khu neo đậu đối với:
a) Phương tiện, tàu biển, thủy
phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài về an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường;
b) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và danh
bạ thuyền viên;
c) Thiết bị xếp dỡ hàng hóa,
người điều khiển thiết bị xếp dỡ hàng hóa theo quy định.
3. Cấp giấy phép, lệnh điều động
hoặc không cấp phép vào, rời cảng, bến, khu neo đậu cho phương tiện, tàu biển,
thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài vào, rời cảng, bến, khu neo đậu theo
quy định của pháp luật.
4. Tiếp nhận và thông báo tình
trạng luồng đường thủy nội địa cho thuyền viên, người lái phương tiện và tổ chức,
cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm.
5. Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn thực hiện những quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội
địa.
6. Thực hiện công tác bảo đảm
an toàn giao thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước khác thực hiện công tác bảo đảm an toàn giao thông tại
khu vực cảng, bến, khu neo đậu;
b) Kiểm tra điều kiện an toàn đối
với cảng, bến, khu neo đậu, luồng chuyên dùng vào cảng, bến, báo hiệu và các
công trình khác có liên quan trong phạm vi cảng, bến, khu neo đậu;
c) Khi phát hiện có dấu hiệu mất
an toàn kịp thời thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm xử lý;
d) Xác nhận việc khắc phục sự cố
hoặc các nguy cơ gây mất an toàn đối với các cảng, bến, khu neo đậu đã được loại
bỏ.
7. Công bố hạn chế giao thông
trong vùng nước cảng, bến, khu neo đậu; thỏa thuận đối với hoạt động nạo vét cải
tạo vùng nước cảng, bến, khu neo đậu; chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao
thông đối với hoạt động sửa chữa, cải tạo nâng cấp và hoạt động khác trong vùng
nước cảng, bến, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý.
8. Thực hiện công tác phòng, chống
thiên tai; chủ trì hoặc phối hợp tổ chức tìm kiếm, cứu nạn trong vùng nước cảng,
bến, khu neo đậu theo thẩm quyền và quy định pháp luật; huy động lực lượng,
phương tiện, tàu biển, tàu công vụ và các loại phương tiện khác trong khu vực cảng,
bến, khu neo đậu để tham gia tìm kiếm, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp theo
quy định.
9. Kiểm tra, giám sát thực hiện
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại cảng, bến, khu neo đậu và phương tiện, tàu
biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài theo quy định.
10. Thẩm định hồ sơ, báo cáo kết
quả thẩm định để Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh và cấp giấy chứng nhận
phù hợp an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài, xác nhận
hàng năm giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa.
11. Theo dõi, giám sát việc xếp
hàng hóa từ phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài lên cảng, bến và
từ cảng, bến xuống phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài hoặc giữa
các phương tiện, tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài trong vùng nước cảng, bến,
khu neo đậu.
12. Xác nhận việc trình báo đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về giao
thông đường thủy nội địa của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm; xử
phạt vi phạm hành chính; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
14. Tham gia lập biên bản, kết
luận nguyên nhân tai nạn, sự cố xảy ra trong vùng nước cảng, bến, khu neo đậu;
yêu cầu các bên liên quan khắc phục hậu quả tai nạn, sự cố.
15. Cập nhật thông tin cảng, bến,
khu neo đậu, phương tiện, tàu biển, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài,
hàng hóa, hành khách, xử phạt vi phạm hành chính vào cơ sở dữ liệu của Sở Giao
thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
16. Tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quy chuẩn,
tiêu chuẩn cảng, bến, khu neo đậu khi có yêu cầu.
17. Xây dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm trình Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức thực hiện.
18. Quản lý, sử dụng công chức,
viên chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài sản, tài chính được giao; thực
hiện chế độ chính sách, thống kê, báo cáo theo phân cấp và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải
giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3.
Lãnh đạo Cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ Đường thủy nội địa:
Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Cảng vụ Đường thủy
nội địa (viết tắt là Giám đốc) là người đứng đầu cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội
địa, điều hành và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và pháp
luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
3. Phó Giám đốc là người giúp
việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều
hành các hoạt động của Cảng vụ Đường thủy nội địa.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng và thực hiện chế độ, chính sách
đối với Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp
quản lý cán bộ của tỉnh An Giang.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ
- Phòng Hành chính;
- Phòng Nghiệp vụ.
2. Đại diện Cảng vụ Đường thủy
nội địa:
Thực hiện theo quy định tại khoản
2, điều 7, Thông tư số 18/2021/TT-BGTVT ngày 14/09/2021 của Bộ Giao thông vận tải.
Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội
địa gồm có: Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa số 01; Đại diện Cảng vụ Đường
thủy nội địa số 02.
3. Số lượng lãnh đạo, quản lý
các phòng chuyên môn và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động,
khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách đối với lãnh đạo các phòng
chuyên môn thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và phân cấp quản lý cán
bộ, công chức của tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội
địa có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao và các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương để xây dựng Quy chế làm việc nội bộ, mối quan hệ
công tác với các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Cảng vụ Đường
thủy nội địa có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải xem xét
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định
này cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.