Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 24/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 04/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
1.1. Các chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các loại phương tiện giao thông trong các trường hợp sau:
a) Vào các bến, bãi được phép sử dụng phù hợp theo quy hoạch, quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Đỗ tại các điểm được phép tạm dừng, tạm đỗ tại lề đường, lòng đường theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường nội bộ.
1.2. Các tổ chức, cá nhân hoặc các chủ phương tiện sử dụng mặt nước để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại các cửa khẩu, lối mở, điểm xuất, nhập khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy định.
1.3. Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.
2. Mức thu phí
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với việc tạm dừng, tạm đỗ xe ô tô các loại ở những lề đường, lòng đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị |
|
|
a |
Thu theo lần đỗ |
Đồng/xe/lần đỗ |
10.000 |
b |
Thu theo tháng |
Đồng/xe/tháng |
200.000 |
2 |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ |
|
|
a |
Đối với bờ kè sông Hồng thuộc phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân và Trung tâm thị trấn Sa Pa |
Đồng/m2/tháng |
50.000 |
b |
Các khu vực còn lại trên địa bàn thành phố Lào Cai |
Đồng/m2/tháng |
30.000 |
c |
Các khu vực còn lại |
Đồng/m2/tháng |
20.000 |
3 |
Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ |
Đồng/m2/tháng |
30.000 |
4 |
Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước |
|
|
a |
Đối với các phương tiện giao thông đường thủy |
Đồng/tấn tải trọng phương tiện /lượt |
5.000 |
b |
Đối với các phương tiện giao thông đường bộ |
|
|
b1 |
Tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
Mức thu ban ngày |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ (Bao gồm cả xe máy điện) |
Đồng/lần/xe |
5.000 |
|
Xe Taxi |
Đồng/lần/xe |
10.000 |
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
30.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 20 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
50.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên trên 20 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
80.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi đến 40 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
120.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên 40 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm |
Đồng/lần/xe |
150.000 |
|
Mức thu ban đêm |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ (Bao gồm cả xe máy điện) |
Đồng/lần/xe |
10.000 |
|
Xe Taxi |
Đồng/lần/xe |
20.000 |
|
Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
60.000 |
|
Xe ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 20 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên trên 20 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
160.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi đến 40 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
190.000 |
|
Xe ô tô chở khách trên 40 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm |
Đồng/lần/xe |
300.000 |
b2 |
Tại các bến, bãi được phép quản lý sử dụng và kinh doanh khác |
|
|
|
Mức thu ban ngày |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ (Bao gồm cả xe máy điện) |
Đồng/lần/xe |
5.000 |
|
Xe Ô tô điện |
Đồng/lần/xe |
20.000 |
|
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
50.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến 20 tấn, ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 20 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
70.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ trên 20 đến dưới 30 tấn, ô tô chở khách trên 20 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
100.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 30 đến dưới 40 tấn, Container 20Fit ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi đến 40 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
130.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 40 tấn trở lên, Container 40Fit ô tô chở khách trên 40 chỗ ngồi chở lên và xe giường nằm |
Đồng/lần/xe |
150.000 |
|
Mức thu ban đêm |
|
|
|
Xe máy, xe thô sơ (Bao gồm cả xe máy điện) |
Đồng/lần/xe |
10.000 |
|
Xe Ô tô điện |
Đồng/lần/xe |
30.000 |
|
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
70.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến 20 tấn, ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 20 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
120.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ trên 20 đến dưới 30 tấn, ô tô chở khách trên 20 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
180.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 30 đến dưới 40 tấn, Container 20Fit ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi đến 40 chỗ ngồi |
Đồng/lần/xe |
220.000 |
|
Xe ô tô trọng tải từ 40 tấn trở lên, Container 40Fit ô tô chở khách trên 40 chỗ ngồi chở lên và xe giường nằm |
Đồng/lần/xe |
280.000 |
b3 |
Trường hợp xe đỗ cả ngày, cả đêm mức thu bằng mức thu ban ngày cộng với mức thu ban đêm |
3. Quản lý và sử dụng nguồn phí thu được
3.1. Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
a) Cơ quan Thuế thực hiện thu phí sử dụng mặt nước quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 2 Quyết định này nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
b) Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí (trừ thu phí sử dụng mặt nước quy định tại tiết a, điểm 4, khoản 2, Điều 1 Quyết định này) được để lại 60% trên tổng số tiền thực thu; 40% nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
c) Đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư bến bãi để kinh doanh được phép thu phí (trừ thu phí sử dụng mặt nước quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 2 Quyết định này), số tiền phí thu được hoạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.