ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 23 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ THỜI HẠN XÁC ĐỊNH, NỘP KHOẢN TIỀN
BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC
ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng
lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số
27/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 135/TTr-STC ngày 05/8/2016; Báo cáo thẩm định số 210/BCTĐ-STP ngày
04/8/2016 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu và thời hạn xác
định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất
chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
(t/h);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Bắc Kạn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo -Tin học;
- CVP, PVP (Đ/c Tuấn);
- Lưu: VT, Huy, Lan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU VÀ THỜI HẠN XÁC ĐỊNH, NỘP KHOẢN TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT
TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
Quyết định này Quy định cụ thể mức
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên một đơn vị diện tích (m2) chuyển mục đích sử dụng đất trên
từng địa bàn thuộc tỉnh theo Bảng giá đất hiện hành và thời hạn xác định, nộp
khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ.
Đất chuyên trồng
lúa nước (là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm).
Điều 3. Đối tượng
áp dụng.
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (sau đây gọi chung là người được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất) để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất
chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Mức thu
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
1. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa theo quy định tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày
14/7/2016 của HĐND tỉnh.
2. Mức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa trên một đơn vị diện tích (m2) khi chuyển
mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo biểu số 01 kèm theo Quyết định này. Giá của loại đất chuyên trồng lúa nước
để tính mức thu là giá đất chuyên trồng lúa nước theo Bảng giá đất ban hành kèm
theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Trường hợp giá
của loại đất chuyên trồng lúa nước tại Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định
số 27/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh hoặc
thay thế thì mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên một đơn vị diện
tích (m2) tại biểu số 01 kèm theo Quyết định này cũng được thay đổi
theo Quyết định mới cho phù hợp với quy định hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm
của các cơ quan có liên quan đến việc thu, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa và thời hạn xác định, nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa.
1. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền,
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng
lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê theo biểu số 02 kèm theo Quyết định này gửi
đến cơ quan tài chính các cấp. Riêng đối với hộ gia đình,
cá nhân: UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiếp nhận tổng hợp và
chuyển nội dung kê khai của các hộ gia đình, cá nhân đến phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.
2. Cơ quan tài chính các cấp căn cứ bản
kê khai của người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất gửi đến và các quy định
hiện hành, tiến hành kiểm tra, xác định và thông báo số tiền phải nộp cho người
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được bản kê khai, đồng thời thông báo đến Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ hạch
toán. Trong đó:
a) Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm
tra, xác định và thông báo số tiền phải nộp cho các cơ quan, tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thành phố có trách nhiệm kiểm tra, xác định và thông báo số tiền phải nộp cho
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
thuộc các huyện, thành phố quản lý. Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân, Phòng
Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố
thực hiện thông báo cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (có thể
tổng hợp chung nhiều đối tượng trong cùng một thông báo). Trong vòng 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo của Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành
phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm chuyển thông báo của cơ quan tài chính đến người được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thuộc hộ gia đình, cá nhân.
3. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo số tiền phải nộp của cơ quan tài chính các cấp, người
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất làm thủ tục nộp số tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa vào ngân sách theo quy định tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
4. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào thông
báo số tiền phải nộp của cơ quan tài chính các cấp, chứng từ nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập, thực
hiện hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh, tài khoản số 7111, mục thu khác, tiểu
mục 4914.
5. Hàng quý (chậm nhất sau 05 ngày của
tháng đầu quý sau), cơ quan Tài nguyên - Môi trường các cấp có trách nhiệm tổng
hợp, thông báo đến cơ quan tài chính các cấp danh sách các cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang
đất phi nông nghiệp theo biểu số 03 kèm theo Quyết định này để làm cơ sở cho cơ
quan tài chính kiểm tra, đối chiếu các đối tượng có chuyển
mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp
nhưng chưa chuyển bản kê khai số tiền phải nộp đến cơ quan tài chính để được
xác nhận, thông báo số tiền phải nộp. Trong đó:
a) Sở Tài nguyên - Môi trường có
trách nhiệm thông báo đến Sở Tài chính danh sách các cơ quan, tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Phòng Tài nguyên - Môi trường các
huyện, thành phố có trách nhiệm thông báo đến Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố danh sách các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thuộc
các huyện, thành phố quản lý.
6. Sau khi đã nộp tiền vào ngân sách
nhà nước, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyển ngay chứng từ đã nộp
tiền vào ngân sách đến cơ quan tài chính các cấp để kiểm tra, xác nhận. Riêng đối với
hộ gia đình, cá nhân: Nộp chứng từ tại UBND xã, phường, thị trấn. Trong vòng 3
ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền của các hộ gia đình, cá
nhân, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp, gửi phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố để kiểm tra, xác
nhận.
7. Người được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất được tính vào chi phí đầu tư của dự án đối với số tiền nộp để bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa
nước sang mục đích đất phi nông nghiệp.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan đến việc thu, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tại Điều
4 có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi văn bản về Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
BIỂU SỐ 01
MỨC
THU TIỀN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mức
giá đối với đất chuyên trồng lúa nước theo Bảng giá đất kèm theo Quyết định
27/2014/QĐ- UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh (đồng/m2)
|
Tỷ
lệ phần trăm (50%)
|
Mức
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (đồng/m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3*4
|
I
|
Thành phố Bắc Kạn
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với các xã, phường
|
55.000
|
50%
|
27.500
|
II
|
Huyện Chợ Mới
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1
đối với thị trấn Chợ Mới, xã Yên Đĩnh và xã Thanh Bình
|
55.000
|
50%
|
27.500
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Cao
Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, Nông Thịnh
|
45.000
|
50%
|
22.500
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: Mai Lạp,
Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân
|
40.000
|
50%
|
20.000
|
III
|
Huyện Chợ Đồn
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với thị trấn Bằng
Lũng
|
58.000
|
50%
|
29.000
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Ngọc
Phái, Phương Viên
|
52.000
|
50%
|
26.000
|
3
|
Mức thu vùng 3
đối với các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc,
Đông Viên, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Phong Huân, Quảng Bạch, Rã Bản,
Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Nhuận, Yên Thịnh, Yên Thượng
|
42.000
|
50%
|
21.000
|
IV
|
Huyện Na Rì
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với thị trấn Yến
Lạc
|
53.000
|
50%
|
26.500
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Kim
Lư, Lương Hạ
|
45.000
|
50%
|
22.500
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: Ân Tình,
Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi, Đổng Xá, Dương Sơn, Hảo Nghĩa, Hữu Thác, Kim Hỷ,
Lam Sơn, Lạng San, Liêm Thủy, Lương Thành, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Học,
Văn Minh, Vũ Loan, Xuân Dương
|
40.000
|
50%
|
20.000
|
V
|
Huyện Bạch Thông
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với thị trấn Phủ
Thông
|
55.000
|
50%
|
27.500
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Cẩm Giàng, Phương Linh, Quân Bình, Quang Thuận, Tân Tiến, Tú Trĩ, Hà Vị, Lục Bình, Vi Hương
|
47.000
|
50%
|
23.500
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: Cao
Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong
|
40.000
|
50%
|
20.000
|
VI
|
Huyện Ba Bể
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với thị trấn Chợ
Rã
|
54.000
|
50%
|
27.000
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Bành
Trạch, Cao Trĩ, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng
Giáo
|
45.000
|
50%
|
22.500
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: Cao
Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Phúc Lộc, Quảng Khê, Yến Dương
|
40.000
|
50%
|
20.000
|
VII
|
Huyện Ngân Sơn
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với thị trấn Nà
Phặc và xã Vân Tùng
|
55.000
|
50%
|
27.500
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Bằng
Vân, Lãng Ngâm
|
45.000
|
50%
|
22.500
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: Cốc
Đán, Đức Vân, Hương Nê, Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa
|
40.000
|
50%
|
20.000
|
VIII
|
Huyện Pác Nặm
|
|
|
|
1
|
Mức thu vùng 1 đối với xã Bộc Bố
|
51.000
|
50%
|
25.500
|
2
|
Mức thu vùng 2 đối với các xã: Giáo
Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La
|
46.000
|
50%
|
23.000
|
3
|
Mức thu vùng 3 đối với các xã: An
Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng
|
37.000
|
50%
|
18.500
|
BIỂU SỐ 02
BẢN
KÊ KHAI SỐ TIỀN PHẢI NỘP ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có diện tích chuyển mục đích sử dụng
|
Số,
ngày tháng, năm của Quyết định thu hồi, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
|
Nội
dung chuyển mục đích sử dụng
|
Địa
chỉ xã, phường, thị trấn chuyển mục đích sử dụng đất
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng (m2)
|
Mức
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (đồng/m2)
|
Tổng
số tiền phải nộp (đồng)
|
|
|
|
(Chi
tiết từng nội dung cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HOẶC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ký; đóng dấu đối với cơ quan, tổ chức)
|
BIỂU SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND
ngày 23/8/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có diện tích chuyển mục đích sử dụng
|
Số,
ngày tháng, năm của Quyết định thu hồi, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
|
Nội
dung chuyển mục đích sử dụng
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng (m2)
|
Địa
chỉ xã, phường, thị trấn chuyển mục đích sử dụng đất
|
I
|
Cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết tên cơ quan, đơn vị)
|
|
|
|
|
II
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết cụ thể tên từng hộ gia
đình, cá nhân)
|
|
|
|