Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013
Số hiệu | 24/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Xuân Thơi |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 704/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2013
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Chương 1.
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về việc thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 704/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013. Các trường hợp điều chỉnh giá đất trong năm (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2013
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
QUY ĐỊNH KHI ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Chương 1.
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Giá đất trồng cây hàng năm và giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở tại đô thị; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
8. Tính tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1. Nguyên tắc xác định giá đất:
a) Phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường thì UBND tỉnh sẽ điều chỉnh cho phù hợp;
b) Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau;
c) Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng như nhau thì mức giá như nhau.
2. Phương pháp xác định giá đất:
a) Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp xác định mức giá đất thông qua việc phân tích và khảo sát giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự để so sánh và xác định giá đất của loại đất cần định giá;
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người được nhận chuyển nhượng, không chịu sự tác động bởi các yếu tố như: Tăng giá đất do đầu cơ, thay đổi quy hoạch.
b) Phương pháp thu nhập là xác định mức giá tính bằng thương số giữa các mức thu nhập thuần túy thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân trong 1 năm kỳ hạn 12 tháng (VNĐ), tính đến thời điểm xác định giá đất tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước có mức lãi suất tiền gửi cao nhất (phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho loại đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ đất);
c) Phương pháp chiết trừ là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị của đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất);
d) Phương pháp thặng dư là phương pháp xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất bằng cách loại trừ phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị phát triển giả định của bất động sản.
Điều 4. Một số quy định để áp dụng bảng giá các loạỉ đất
1. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh, nhằm cụ thể hóa các quy định của pháp luật về đất đai như: Luật Đất đai năm 2003; các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.
2. Giá đất được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm;
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
3. Phân vùng đất: Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng đồng bằng.
4. Phân loại đô thị: Thành phố Hưng Yên là đô thị loại III; các thị trấn là đô thị loại V.
5. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất được xác định theo kết quả đấu giá và mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
6. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
7. Giá đất nông nghiệp:
- Bảng giá đất nông nghiệp gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm được quy định tại Phụ lục số 01, 02;
- Giá đất nông nghiệp được xác định theo địa bàn hành chính cấp xã;
- Đối với đất nông nghiệp khác (các trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp): Theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp;
- Đối với đất nông nghiệp khác (là các dự án đầu tư): Theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp và các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
8. Giá đất ở:
a) Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04;
b) Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn:
- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện định giá đất theo vị trí đất cho từng loại đường phố của các loại đô thị khác nhau;
- Đối với đất ở nông thôn thực hiện định giá đất theo vị trí đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và mặt cắt đường (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.
c) Phân loại đường, phố trong đô thị:
- Đất ở đô thị bao gồm các phường, thị trấn; việc phân loại vị trí, phân chia từng đoạn phố, từng đường phố của đô thị để định giá được thực hiện theo các nguyên tắc chung quy định tại Điều 10 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Đường, phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường, phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn;
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng;
- Thành phố Hưng Yên phân thành 13 loại đường, phố trong đô thị; các huyện lỵ khác được chia làm từng loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Tùy theo điều kiện hạ tầng kỹ thuật, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, giá đất được quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương, mỗi khu vực;
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
d) Mức giá đất của các thửa đất ở tiếp giáp 02 mặt đường, phố trở lên:
- Thửa đất ở tiếp giáp với 02 mặt đường phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường phố có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường phố có giá cao nhất đó;
- Thửa đất ở tiếp giáp 01 mặt đường phố và 01 mặt ngõ thì giá đất được tính bằng giá đất ở của đường phố có giá cao nhất và được cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường phố có giá cao nhất đó.
đ) Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
e) Đối với các dự án xây dựng đô thị, nhà ở liền kề để bán, biệt thự để bán, xử lý đối với các trường hợp tổ chức đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh đã phê duyệt.
g) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường phố trên cùng một đường phố có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường phố giáp ranh, trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m;
Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với 02 mặt đường phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá của đường có giá cao nhất đó.
9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Phụ lục số 05;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 06;
- Đối với khu đất có hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh 1,2 lần; đối với khu đất có một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ số điều chỉnh 1,1 lần;
- Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng các khu dân cư mới, khu đô thị, khu thương mại du lịch, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xác định giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
- Trường hợp chưa có giá đất theo mục đích sử dụng mới, những thửa đất, khu đất chưa có trong bảng giá, phụ biểu hoặc trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới; Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xác định giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 3 tháng tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp trình UBND tỉnh quyết định. Giá đất cụ thể được xác định lại không bị giới hạn bởi các quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Điều 6. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Phụ lục số 01: Bảng giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản
Phụ lục số 02: Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Phụ lục số 03: Bảng giá đất ở tại đô thị
Phụ lục số 04: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Phụ lục số 05: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Phụ lục số 06: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
(Có các phụ lục chi tiết kèm theo),
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm
theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
I |
Thành phố Hưng Yên |
|
|
Các xã, phường |
71 |
II |
Huyện Văn Giang |
|
1 |
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và Thị trấn Văn Giang |
76 |
2 |
Các xã còn lại |
71 |
III |
Huyện Văn Lâm |
|
1 |
Xã Tân Quang và Thị trấn Như Quỳnh |
76 |
2 |
Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng |
71 |
3 |
Các xã: Việt Hưng, Lương Tài |
66 |
IV |
Huyện Mỹ Hào |
|
1 |
Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và Thị trấn Bần Yên Nhân |
71 |
2 |
Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm |
66 |
3 |
Các xã còn lại |
61 |
V |
Huyện Khoái Châu |
|
1 |
Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ |
71 |
2 |
Các xã còn lại |
61 |
VI |
Huyện Yên Mỹ |
|
1 |
Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ |
71 |
2 |
Các xã còn lại |
66 |
VII |
Huyện Ân Thi |
|
|
Các xã, thị trấn |
61 |
VIII |
Huyện Tiên Lữ |
|
1 |
Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Phương Chiểu, Ngô Quyền, Hưng Đạo và Thị trấn Vương |
61 |
2 |
Các xã còn lại |
56 |
IX |
Huyện Kim Động |
|
|
Các xã, thị trấn |
61 |
X |
Huyện Phù Cừ |
|
1 |
Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao |
61 |
2 |
Các xã còn lại |
56 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
I |
Thành phố Hưng Yên |
|
|
Các xã, phường |
85 |
II |
Huyện Văn Giang |
|
1 |
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và Thị trấn Văn Giang |
91 |
2 |
Các xã còn lại |
85 |
III |
Huyện Văn Lâm |
|
1 |
Xã Tân Quang và Thị trấn Như Quỳnh |
91 |
2 |
Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng |
85 |
3 |
Các xã: Việt Hưng, Lương Tài |
79 |
IV |
Huyện Mỹ Hào |
|
1 |
Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và Thị trấn Bần Yên Nhân |
85 |
2 |
Các xã: Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm |
79 |
3 |
Các xã còn lại |
73 |
V |
Huyện Khoái Châu |
|
1 |
Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ |
85 |
2 |
Các xã còn lại |
73 |
VI |
Huyện Yên Mỹ |
|
1 |
Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ |
85 |
2 |
Các xã còn lại |
79 |
VII |
Huyện Ân Thi |
|
|
Các xã, thị trấn |
73 |
VIII |
Huyện Tiên Lữ |
|
1 |
Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Phương Chiểu, Ngô Quyền, Hưng Đạo và Thị trấn Vương |
73 |
2 |
Các xã còn lại |
67 |
IX |
Huyện Kim Động |
|
|
Các xã, thị trấn |
73 |
X |
Huyện Phù Cừ |
|
1 |
Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao |
73 |
2 |
Các xã còn lại |
67 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, đường, phố |
Loại đô thị, đường phố |
Đoạn đường, phố |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||||
I |
Thành phố Hưng Yên |
III |
|
|
|
|
1 |
Đường Điện Biên |
1 |
Tô Hiệu |
Phạm Ngũ Lão |
15.000 |
|
2 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
2 |
Tô Hiệu |
Đường Lê Văn Lương |
10.000 |
|
3 |
Đường Điện Biên |
3 |
Phạm Ngũ Lão |
Phố Hiến |
7.000 |
|
4 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
3 |
Đường Lê Văn Lương |
Trường Trung cấp nghề GTVT |
7.000 |
|
5 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
Ngã ba Hồ Xuân Hương |
Bãi Sậy |
7.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Trãi |
3 |
Tô Hiệu |
Chợ Phố Hiến |
7.000 |
|
7 |
Đường Chùa Chuông |
3 |
Điện Biên |
Bãi Sậy |
7.000 |
|
8 |
Đường Tô Hiệu |
3 |
Nguyễn Văn Linh |
Lê Đình Kiên |
7.000 |
|
9 |
Đường Triệu Quang Phục |
3 |
Lê Văn Lương |
Tô Hiệu |
7.000 |
|
10 |
Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) |
3 |
Điện Biên |
Chợ Phố Hiến |
7.000 |
|
11 |
Đường Lê Văn Lương |
4 |
Nguyễn Văn Linh |
Chân cầu An Tảo |
6.500 |
|
12 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
4 |
Bãi Sậy |
Lê Đình Kiên |
6.500 |
|
13 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
4 |
Ngã ba Hồ Xuân Hương |
Nguyễn Đình Nghị |
6.500 |
|
14 |
Đường Lê Lai |
5 |
Nguyễn Công Hoan |
Đường Chùa Chuông |
6.000 |
|
15 |
Nguyễn Công Hoan |
5 |
Lê Lai |
Vũ Trọng Phụng |
6.000 |
|
16 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
6 |
Lê Lai |
Vũ Trọng Phụng |
5.700 |
|
17 |
Đường Hồ Xuân Hương |
6 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thiện Thuật |
5.700 |
|
18 |
Đường Lê Văn Lương |
6 |
Chân cầu An Tảo |
Cây xăng An Tảo |
5.700 |
|
19 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
6 |
Triệu Quang Phục |
Phạm Bạch Hổ |
5.700 |
|
20 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
6 |
Trường Trung cấp nghề GTVT |
Dốc Suối (phía đông đến ngã 3 đường vào làng) |
5.700 |
|
21 |
Đường Nguyễn Huệ |
6 |
Nguyễn Trãi |
Cống Cửa Gàn |
5.700 |
|
22 |
Đường Vũ Trọng Phụng |
6 |
Nguyễn Công Hoan |
Đường Chùa Chuông |
5.700 |
|
23 |
Đường Chu Mạnh Trinh |
6 |
Phạm Bạch Hổ |
Triệu Quang Phục |
5.700 |
|
24 |
Đường Nguyễn Đình Nghị |
7 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Phạm Ngũ Lão |
4.500 |
|
25 |
Đường Phạm Bạch Hổ |
7 |
Chùa Chuông |
Đinh Điền |
4.500 |
|
26 |
Đường An Vũ |
7 |
Nguyễn Văn Linh |
Triệu Quang Phục |
4.500 |
|
27 |
Đường Đinh Điền |
7 |
Ngã tư Chợ Gạo |
Phạm Bạch Hổ |
4.500 |
|
28 |
Đường Đông Thành |
7 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Nam Thành |
4.500 |
|
29 |
Phố Tuệ Tĩnh |
7 |
Trần Quang Khải |
An Vũ |
4.500 |
|
30 |
Đường Nguyễn Du |
7 |
Điện Biên |
Bãi Sậy |
4.500 |
|
31 |
Đường Lê Thanh Nghị |
8 |
Nguyễn Văn Linh |
Phạm Bạch Hổ |
4.000 |
|
32 |
Đường Trưng Nhị |
8 |
Điện Biên |
Bãi Sậy |
4.000 |
|
33 |
Đường Bãi Sậy |
8 |
Chùa Chuông |
Phố Hiến |
4.000 |
|
34 |
Đường Trần Quốc Toản |
8 |
Nguyễn Du |
Trưng Trắc |
4.000 |
|
35 |
Đường Trưng Trắc |
8 |
Điện Biên |
Bãi Sậy |
4.000 |
|
36 |
Đường Phố Hiến |
9 |
Điện Biên |
Phương Cái |
3.500 |
|
37 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
9 |
Nguyễn Văn Linh |
Ngô Gia Tự |
3.500 |
|
38 |
Đường Phó Đức Chính |
9 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Đường canh Hội Chữ Thập Đỏ TP |
3.500 |
|
39 |
Đường Dương Quảng Hàm |
9 |
Bà Triệu |
Đông Thành |
3.500 |
|
40 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
9 |
Nguyễn Quốc Ân |
Bắc Thành |
3.500 |
|
41 |
Đường Bà Triệu |
9 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Đông Thành |
3.500 |
|
42 |
Đường Bùi Thị Cúc |
9 |
Phạm Ngũ Lão |
Bắc Thành |
3.500 |
|
43 |
Đường Kim Đồng |
9 |
Bắc Thành |
Bùi Thị Cúc |
3.500 |
|
44 |
Đường Nguyễn Quốc Ân |
9 |
Đông Thành |
Giáp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
3.500 |
|
45 |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
9 |
Đinh Điền |
Chu Mạnh Trinh |
3.500 |
|
46 |
Đường Trần Quang Khải |
9 |
Phạm Bạch Hổ |
Triệu Quang Phục |
3.500 |
|
47 |
Phố Trương Định |
9 |
Lê Văn Lương |
Hoàng Hoa Thám |
3.500 |
|
48 |
Đường Phạm Huy Thông |
9 |
Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật |
Vũ Trọng Phụng |
3.500 |
|
49 |
Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) |
9 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Nguyễn Công Hoan |
3.500 |
|
50 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
9 |
Bãi Sậy |
Phan Đình Phùng |
3.500 |
|
51 |
Phố Phùng Chí Kiên |
10 |
Triệu Quang Phục |
Nguyễn Văn Linh |
3.000 |
|
52 |
Phố Sơn Nam |
10 |
Nguyễn Văn Linh |
Phạm Bạch Hổ |
3.000 |
|
53 |
Phố Tôn Thất Tùng |
10 |
Triệu Quang Phục |
Nguyễn Văn Linh |
3.000 |
|
54 |
Phố Ngô Tất Tố |
10 |
Tuệ Tĩnh |
Nguyễn Văn Linh |
3.000 |
|
55 |
Các đường QH 15m tại khu dân cư Bắc Tô Hiệu, Loan Điệp, Lợi Mận |
10 |
Thuộc phường Hiến Nam, An Tảo |
3.000 |
||
56 |
Phố Ngô Gia Tự |
10 |
Phùng Chí Kiên |
Hoàng Hoa Thám |
3.000 |
|
57 |
Phố Nguyễn Phong Sắc |
10 |
Phùng Chí Kiên |
Trần Quang Khải |
3.000 |
|
58 |
Phố Nguyễn Đức Cảnh |
10 |
Phùng Chí Kiên |
Trần Quang Khải |
3.000 |
|
59 |
Phố Huỳnh Thúc Kháng |
10 |
Đinh Điền |
Nguyễn Lương Bằng |
3.000 |
|
60 |
Phố Tô Chấn |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Lương Ngọc Quyến |
3.000 |
|
61 |
Phố Lương Văn Can |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Lương Ngọc Quyến |
3.000 |
|
62 |
Phố Đinh Gia Quế |
10 |
Đinh Điền |
Lê Thanh Nghị |
3.000 |
|
63 |
Phố Lương Ngọc Quyến |
10 |
Đinh Gia Quế |
Trần Quang Khải |
3.000 |
|
64 |
Phố Nguyễn Hữu Huân |
10 |
Trần Quang Khải |
Phố Sơn Nam |
3.000 |
|
65 |
Phố Lương Đình Của |
10 |
Triệu Quang Phục |
Tuệ Tĩnh |
3.000 |
|
66 |
Phố Tạ Quang Bửu |
10 |
Hồ Đắc Di |
Phạm Ngọc Thạch |
3.000 |
|
67 |
Phố Hồ Đắc Di |
10 |
Lương Đình Của |
Hải Thượng Lãn Ông |
3.000 |
|
68 |
Phố Phạm Ngọc Thạch |
10 |
Triệu Quang Phục |
Lương Định Của |
3.000 |
|
69 |
Phố Đặng Văn Ngữ |
10 |
Triệu Quang Phục |
Lương Định Của |
3.000 |
|
70 |
Phố Nguyễn Văn Huyên |
10 |
Ngô Tất Tố |
Tôn Thất Tùng |
3.000 |
|
71 |
Phố Đặng Thai Mai |
10 |
Nguyễn Yăn Huyên |
Nguyễn Khuyến |
3.000 |
|
72 |
Phố Nguyễn Huy Tưởng |
10 |
Nguyễn Văn Huyên |
Nguyễn Khuyến |
3.000 |
|
73 |
Phố Nguyễn Khuyến |
10 |
Ngô Tất Tố |
Tôn Thất Tùng |
3.000 |
|
74 |
Phố Đào Tấn |
10 |
Phố Sơn Nam |
Phố Nam Cao |
3.000 |
|
75 |
Phố Xuân Diệu |
10 |
Đào Tấn |
Nguyễn Lương Bằng |
3.000 |
|
76 |
Phố Nam Cao |
10 |
Phố Sơn Nam |
Lê Thanh Nghị |
3.000 |
|
77 |
Phố Nguyễn Văn Trỗi |
10 |
Lê Thanh Nghị |
Nguyễn Lương Bằng |
3.000 |
|
78 |
Phố Nguyễn Viết Xuân |
10 |
Lê Thanh Nghị |
Nguyễn Văn Trỗi |
3.000 |
|
79 |
Phố Lý Tự Trọng |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Hải Thượng Lãn Ông |
3.000 |
|
80 |
Phố Nguyễn Thái Học |
10 |
Triệu Quang Phục |
Nguyễn Thiện Kế |
3.000 |
|
81 |
Phố Cao Bá Quát |
10 |
Phố Nguyễn Thái Học |
Phố Đinh Công Tráng |
3.000 |
|
82 |
Phố Tống Duy Tân |
10 |
Phố Cao Bá Quát |
Nguyễn Thiện Kế |
3.000 |
|
83 |
Phố Đinh Công Tráng |
10 |
Triệu Quang Phục |
Nguyễn Thiện Kế |
3.000 |
|
84 |
Phố Nguyễn Thiện Kế |
10 |
Hải Thượng Lãn Ông |
An Vũ |
3.000 |
|
85 |
Phố Phạm Hồng Thái |
10 |
Hải Thượng Lãn Ông |
An Vũ |
3.000 |
|
86 |
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
10 |
Hải Thượng Lãn Ông |
An Vũ |
3.000 |
|
87 |
Phố Hoàng Diệu |
10 |
Phố Nhân Dục |
Chu Mạnh Trinh |
3.000 |
|
88 |
Phố Mạt Thị Bưởi |
10 |
Phố Nhân Dục |
Phố Trần Thị Tý |
3.000 |
|
89 |
Phố Bùi Thị Xuân |
10 |
Nguyễn Chí Thanh |
Phố Trần Thị Tý |
3.000 |
|
90 |
Phố Trần Thị Tý |
10 |
Chu Mạnh Trinh |
Phố Nhân Dục |
3.000 |
|
91 |
Phố Trần Nhật Duật |
10 |
Chu Mạnh Trinh |
Phố Nguyễn Biểu |
3.000 |
|
92 |
Phố Doãn Nỗ |
10 |
Triệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
3.000 |
|
93 |
Phố Nguyễn Cảnh Chân |
10 |
Phố Doãn Nỗ |
Khu dân cư Bắc đường Tô Hiệu |
3.000 |
|
94 |
Phố Trần Khánh Dư |
10 |
Chu Mạnh Trinh |
Phố Nguyễn Biểu |
3.000 |
|
95 |
Phố Trần Khát Chân |
10 |
Triệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
3.000 |
|
96 |
Phố Nguyễn Gia Thiều |
10 |
Trần Nhật Duật |
Phố Nguyễn Biểu |
3.000 |
|
97 |
Phố Dã Tượng |
10 |
Trần Nhật Duật |
Trần Khánh Dư |
3.000 |
|
98 |
Phố Nguyễn Biểu |
10 |
Triệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
3.000 |
|
99 |
Đường Chùa Đông |
10 |
An Vũ |
Tô Hiệu |
3.000 |
|
100 |
Đường QH < 15m |
10 |
Thuộc khu dân cư mới Hiến Nam |
3.000 |
||
101 |
Đường Trần Bình Trọng |
10 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Du |
3.000 |
|
102 |
Đường Trưng Trắc |
10 |
Đê sông Hồng |
Bãi Sậy |
3.000 |
|
103 |
Đường Bắc Thành |
10 |
Tây Thành |
Đông Thành |
3.000 |
|
104 |
Đường Tây Thành |
10 |
Bắc Thành |
Nam Thành |
3.000 |
|
105 |
Đường Nam Thành |
10 |
Tây Thành |
Đông Thành |
3.000 |
|
106 |
Đường Phan Đình Phùng |
10 |
Bạch Đằng |
Đê sông Hồng |
3.000 |
|
107 |
Đường 266 |
10 |
Bạch Đằng |
Đê sông Hồng |
3.000 |
|
108 |
Đường Lê Đình Kiên |
10 |
Tô Hiệu |
Phương Độ |
3.000 |
|
109 |
Phố Mạc Đĩnh Chi |
10 |
Triệu Quang Phục |
Nguyễn Văn Linh |
3.000 |
|
110 |
Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT.May (Ngõ 120) |
10 |
Phạm Ngũ Lão |
Khu TT. May |
3.000 |
|
111 |
Đường Trương Hán Siêu |
10 |
Chùa Đông |
Trần Nhật Duật |
3.000 |
|
112 |
Đường Phan Chu Trinh |
10 |
Lê Thanh Nghị |
Sơn Nam |
3.000 |
|
113 |
Đường Lý Thường Kiệt |
10 |
Sơn Nam |
Đinh Điền |
3.000 |
|
114 |
Đường Nguyễn An Ninh |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Lý Thường Kiệt |
3.000 |
|
115 |
Đường Phan Bội Châu |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Phạm Bạch Hổ |
3.000 |
|
116 |
Đường Trần Quý Cáp |
10 |
Nguyễn Lương Bằng |
Lý Thường Kiệt |
3.000 |
|
117 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
11 |
Đê sông Hồng |
Phan Đình Phùng |
2.500 |
|
118 |
Đường Bạch Đằng |
11 |
Bãi Sậy |
Cửa Khẩu |
2.500 |
|
119 |
Phố Tô Hiến Thành |
11 |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn Chí Thanh |
2.500 |
|
120 |
Phố Bạch Thái Bưởi |
11 |
Nguyễn Văn Linh |
Tô Ngọc Vân |
2.500 |
|
121 |
Phố Lê Trọng Tấn |
11 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Tô Hiến Thành |
2.500 |
|
122 |
Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) |
11 |
Lê Văn Lương |
Nghĩa trang |
2.500 |
|
123 |
Đường Tống Trân |
11 |
Đông Thành |
Tây Thành |
2.500 |
|
124 |
Phố An Tảo |
11 |
Nguyễn Văn Linh |
Bờ sông Điện Biên |
2.500 |
|
125 |
Đường Nguyễn Đình Nghị |
11 |
Phạm Ngũ Lão |
Phương Độ |
2.500 |
|
126 |
Đường Dương Hữu Miên |
11 |
Đê Sông Hồng |
Ngã ba bến đò Nẻ |
2.500 |
|
127 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
11 |
Ngô Gia Tự |
Triệu Quang Phục |
2.500 |
|
128 |
Phố Nguyễn Tri Phương |
11 |
Phố Chùa Diều |
Phố An Tảo |
2.500 |
|
129 |
Phố Nguyễn Trung Trực |
11 |
Tô Ngọc Vân |
Mai Hắc Đế |
2.500 |
|
130 |
Phố Nguyễn Chí Thanh |
11 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Chu Mạnh Trinh |
2.500 |
|
131 |
Đường Đồ Nhân |
11 |
An Vũ |
Chu Mạnh Trinh |
2.500 |
|
132 |
Phương Cái |
12 |
Phương Độ |
Phố Hiến |
2.000 |
|
133 |
Phố Nhân Dục |
12 |
Nguyễn Văn Linh |
Phạm Bạch Hổ |
2.000 |
|
134 |
Đường từ Nguyễn Thiện Thuật, Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 7) |
12 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Dân cư Lê Lợi |
2.000 |
|
135 |
Đường Hoàng Ngân |
12 |
Lê Văn Lương |
Bờ sông Điện Biên |
2.000 |
|
136 |
Đường từ Nguyễn Trãi - Bà Triệu (Ngõ 190) |
12 |
Nguyễn Trãi |
Bà Triệu |
2.000 |
|
137 |
Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt trên 3,5m đến 5m |
12 |
Thuộc các phường |
2.000 |
||
138 |
Đường từ Trưng Nhị - Trường THCS Lê Lợi (Ngõ 12) |
12 |
Trưng Nhị |
Trường THCS Lê Lợi |
2.000 |
|
139 |
Đường từ Lê Văn Lương -Dân cư (Ngõ 19) |
12 |
Lê Văn Lương |
Dân cư |
2.000 |
|
140 |
Đường Lê Vàn Lương (Ngõ 335) |
12 |
Phường An Tảo |
2.000 |
||
141 |
Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) |
12 |
Trưng Nhị |
Dân cư |
2.000 |
|
142 |
Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) |
12 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Phạm Huy Thông |
2.000 |
|
143 |
Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) |
12 |
Điện Biên |
Dân cư |
2.000 |
|
144 |
Phố Tân Nhân |
12 |
Trưng Trắc |
Bạch Đằng |
2.000 |
|
145 |
Phố Chi Lăng |
12 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Trưng Trắc |
2.000 |
|
146 |
Phố Chùa Diều |
12 |
Nguyễn Văn Linh |
Bờ sông Điện Biên |
2.000 |
|
147 |
Đường bờ sông Điện Biên |
12 |
Lê Văn Lương |
Tô Hiệu |
2.000 |
|
148 |
Phố Trần Nguyên Hãn |
12 |
Đê Sông Hồng |
Tam Đằng |
2.000 |
|
149 |
Đường Quy hoạch < 15m |
12 |
Phường Minh Khai |
2.000 |
||
150 |
Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Trường THCS Lê Lợi (Ngõ 83) |
12 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Trường THCS Lê Lợi |
2.000 |
|
151 |
Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
12 |
Thuộc các phường |
2.000 |
||
152 |
Đường 61 |
13 |
Phố Hiến |
Ranh giới xã Hồng Nam |
1.500 |
|
153 |
Đường từ Điện Biên - Nguyễn Trãi (Ngõ 171) |
13 |
Điện Biên |
Nguyễn Trãi |
1.500 |
|
154 |
Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) |
13 |
Điện Biên |
Khu dân cư |
1.500 |
|
155 |
Đường Mậu Dương |
13 |
Điện Biên |
Phố Hiến |
1.500 |
|
156 |
Đường Hàn Lâm |
13 |
Điện Biên |
Nguyễn Đình Nghị |
1.500 |
|
157 |
Đường Phương Độ |
13 |
Xã Hồng Nam |
Mậu Dương |
1.500 |
|
158 |
Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) |
13 |
Tây Thành |
Dân cư |
1.500 |
|
159 |
Đường từ Trưng Trắc - Trưng Nhị (Ngõ 46) |
13 |
Trưng Nhị |
Trưng Trắc |
1.500 |
|
160 |
Phố Vọng Cung |
13 |
Bãi Sậy |
Nguyễn Du |
1.500 |
|
161 |
Phố Mai Hắc Đế |
13 |
Đê sông Hồng |
Hải Thượng Lãn Ông |
1.500 |
|
162 |
Đường chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão (Ngõ 27) |
13 |
Điện Biên |
Phạm Ngũ Lão |
1.500 |
|
163 |
Phố Tô Ngọc Vân |
13 |
Chùa Chuông |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
164 |
Phố Văn Miếu |
13 |
Chùa Chuông |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
165 |
Phố Cao Xá |
13 |
Nguyễn Văn Linh |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
166 |
Đường Đằng Giang |
13 |
Bạch Đằng |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
167 |
Phố Tân Thị |
13 |
Chi Lăng |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
168 |
Phố Tam Đằng |
13 |
Đinh Điền |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
169 |
Phố Sơn Nam |
13 |
Phạm Bạch Hổ |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
170 |
Đường Bạch Đằng |
13 |
Cửa Khẩu |
Bến phà cũ (bờ sông) |
1.500 |
|
171 |
Phố Lê Quý Đôn |
13 |
Phạm Bạch Hổ |
Đê sông Hồng |
1.500 |
|
172 |
Đường Lương Điền |
13 |
Hàn Lâm |
Phương Độ |
1.500 |
|
173 |
Đường giao thông bê tông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m |
13 |
Thuộc các phường |
1.500 |
||
174 |
Đường Nam Tiên |
14 |
Bạch Đằng |
Xã Quảng Châu |
1.000 |
|
175 |
Đường GT và bê tông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt từ 5m trở lên |
15 |
Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam và các xã: Hồng Nam, Quảng Châu |
800 |
||
176 |
Đường GT và bê tông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt dưới 5m |
15 |
Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam và các xã: Hồng Nam, Quảng Châu |
800 |
||
177 |
Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai |
15 |
Nhà văn hóa |
Cuối xóm Bắc |
800 |
|
II |
Huyện Văn Giang |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường 179 |
1 |
Giáp đê sông Hồng |
Giáp xã Cửu Cao |
12.000 |
|
2 |
Đường 205A |
2 |
Giáp đường 179 |
Giáp xã Liên Nghĩa |
6.500 |
|
3 |
Đường 205B |
3 |
Giáp đường 205 |
Giáp đường liên tỉnh |
5.000 |
|
4 |
Đường có mặt cắt > 3,5m |
4 |
|
|
3.500 |
|
5 |
Đường có mặt cắt từ 2,5 - 3,5m |
5 |
|
|
3.000 |
|
6 |
Đường ven đê sông Hồng qua TT Văn Giang |
5 |
|
|
3.000 |
|
7 |
Đường có mặt cắt dưới 2,5m |
6 |
|
|
1.800 |
|
III |
Huyện Văn Lâm |
V |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) |
1 |
Cầu Như Quỳnh |
Hết đất Bưu Điện |
7.000 |
|
2 |
Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) |
2 |
Từ Công ty 240 |
Đầu cầu Như Quỳnh |
5.000 |
|
3 |
Quốc lộ 5A cũ (Bên phía chợ) |
2 |
Tiếp giáp Bưu Điện |
Cầu vượt Như Quỳnh |
5.000 |
|
4 |
Quốc lộ 5A mới |
2 |
Từ Công ty VAP |
Hết đất trạm y tế TT Như Quỳnh |
5.000 |
|
5 |
Quốc lộ 5A cũ (phía đường tầu) |
3 |
Thuộc địa phận TT Như Quỳnh |
4.000 |
||
6 |
Đường 19 |
3 |
Cầu vượt |
Địa phận xã Lạc Đạo |
4.000 |
|
7 |
UBND thị trấn Như Quỳnh về các phía 500m |
4 |
|
|
3.000 |
|
8 |
Đường trục mặt cắt > 3,5m |
5 |
|
|
1.400 |
|
9 |
Đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
6 |
|
|
1.000 |
|
10 |
Đường có mặt cắt < 2,5m |
7 |
|
|
700 |
|
IV |
Huyện Mỹ Hào |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường 196 |
1 |
Ngã tư Phố Nối |
Ngã Ba đường rẽ vào Nhân Hòa |
6.000 |
|
2 |
Đường 196 (39A cũ ) |
1 |
Ngã tư Phố Nối |
Hết địa phận Mỹ Hào |
6.000 |
|
3 |
Đường QL 5A |
1 |
Đường rẽ đi Từ Hồ |
Chân Cầu vượt Phố Nối |
6.000 |
|
4 |
Quốc lộ 5 A cũ |
1 |
Phố Bần cũ |
6.000 |
||
5 |
Đường bệnh viện Đa Khoa |
2 |
Đường 196 (Ngã tư chợ Bao Bì) |
Bệnh viện Đa khoa |
4.500 |
|
6 |
Đường vào chợ Bần |
3 |
Quốc lộ 5A cũ |
Đường rẽ vào chợ Bần |
4.000 |
|
7 |
Đường bệnh viện Đa Khoa |
3 |
Đường 5A |
Bệnh viện Đa Khoa |
4.000 |
|
8 |
Đường Gom |
3 |
UBND huyện |
Trường Mầm non Hoa Hồng |
4.000 |
|
9 |
Đường vào thôn Phú Đa |
4 |
Quốc lộ 5A cũ |
Vào thôn Phú Đa 300m |
3.500 |
|
10 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
5 |
|
|
2.000 |
|
11 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
6 |
|
|
1.000 |
|
12 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
7 |
|
|
800 |
|
V |
Huyện Khoái Châu |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường 209 |
1 |
Chợ Phủ |
Ranh giới xã An Vĩ |
4.500 |
|
2 |
Đường 209 |
1 |
Chợ Phủ |
Chợ Phủ về dốc Bái 700m |
4.500 |
|
3 |
Đường 205 |
1 |
Giáp xã An Vĩ |
Quỹ tín dụng TT Khoái Châu |
4.500 |
|
4 |
Đường 205 |
1 |
Bưu điện TT Khoái Châu |
UBND Thị trấn |
4.500 |
|
5 |
Đường 205 |
2 |
UBND Thị trấn |
Tiếp giáp xã Phùng Hưng |
3.000 |
|
6 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5 m |
3 |
|
|
1.500 |
|
7 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 m đến 3,5 m |
4 |
|
|
900 |
|
8 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
5 |
|
|
700 |
|
VI |
Huyện Yên Mỹ |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường 39 cũ |
1 |
Tiếp giáp xã Tân Lập |
Tiếp giáp xã Trung Hưng |
6.000 |
|
2 |
Đường trong khu đô thị mới thị trấn Yên Mỹ |
1 |
Đường nối từ thị trấn Yên Mỹ đến QL 39 mới |
6.000 |
||
3 |
Đường trong khu đô thị mới thị trấn Yên Mỹ |
2 |
Các đoạn còn lại |
4.000 |
||
4 |
Đường 206B |
3 |
Đường 39 cũ |
Tiếp giáp xã Thanh Long |
3.500 |
|
5 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5 m |
3 |
|
|
3.500 |
|
6 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m |
4 |
|
|
2.500 |
|
7 |
Các trục đường có mặt cắt <2,5m |
5 |
|
|
2.000 |
|
VII |
Huyện Ân Thi |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 38 |
1 |
Cổng làng thôn Thổ Hoàng |
Hết đất Bệnh viện huyện |
3.000 |
|
2 |
Đường quốc lộ 38 |
2 |
Cổng làng thôn Thổ Hoàng |
Hết phố Phạm Huy Thông |
2.500 |
|
3 |
Đường tỉnh lộ 200 |
3 |
Chi cục Thuế |
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên) |
2.200 |
|
4 |
Đường tỉnh lộ 200 |
4 |
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm (bia Hưng Yên) |
Giáp xã Nguyễn Trãi |
1.800 |
|
5 |
Đường Đỗ Sỹ Họa, Hoàng Văn Thụ |
5 |
|
|
1.500 |
|
6 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5 m |
6 |
|
|
600 |
|
7 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m |
7 |
|
|
500 |
|
8 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m |
7 |
|
|
500 |
|
VIII |
Huyện Tiên Lữ |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 38B |
1 |
Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá |
Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân |
4.500 |
|
2 |
Đường tỉnh lộ 200 |
1 |
Trường THCS Tiên Lữ |
Hết đất chi nhánh Điện Tiên Lữ |
4.500 |
|
3 |
Đường Nội thị khu Âu Bơm |
2 |
Tiếp giáp đường 38B |
Tiếp giáp đường Nội thị 1 |
4.000 |
|
4 |
Đường quốc lộ 38B |
2 |
Hết đất Viện Kiểm sát nhân dân huyện |
Hết địa phận TT Vương (về phía TP. Hưng Yên) |
4.000 |
|
5 |
Đường quốc lộ 38B |
2 |
Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá |
Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ |
4.000 |
|
6 |
Đường tỉnh lộ 200 |
2 |
Tiếp giáp chi nhánh Điện Tiên Lữ |
Hết địa phận TT Vương (về phía tỉnh Thái Bình) |
4.000 |
|
7 |
Đường bờ sông Hoà Bình |
2 |
Cầu Phố Giác |
Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá |
4.000 |
|
8 |
Đường tỉnh lộ 200 |
2 |
Trường THCS Tiên Lữ |
Tiếp giáp sân vận động huyện |
4.000 |
|
9 |
Đường Nội thị 1 |
3 |
Tiếp giáp đường 200 |
Tiếp giáp đường 203C |
3.200 |
|
10 |
Đường tỉnh lộ 200 |
4 |
Tiếp giáp sân vận động huyện |
Hết địa phận TT Vương (về phía Ân Thi) |
3.000 |
|
11 |
Đường quốc lộ 38B |
4 |
Hết đất Bệnh viện huyện Tiên Lữ |
Cầu Quán Đỏ |
3.000 |
|
12 |
Đường bờ sông Hoà Bình |
4 |
Cầu Phố Giác |
Hết địa phận TT Vương (về phía TP Hưng Yên) |
3.000 |
|
13 |
Đường Nội thị 2 |
4 |
Tiếp giáp đường 200 |
Tiếp giáp đường 203C |
3.000 |
|
14 |
Đường Nội thị khu tái định cư số 3 |
4 |
Tiếp giáp đường Nội thị 1 |
Tiếp giáp đường Nội thị 2 |
3.000 |
|
15 |
Đường Nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án) |
4 |
Tiếp giáp đường 38B |
Tiếp giáp đường Nội thị 2 |
3.000 |
|
16 |
Đường vào khu tái định cư số 2 |
4 |
Đường 200 |
Khu dân cư số 2 xã Dị Chế |
3.000 |
|
17 |
Đường 203C |
5 |
Đường 38B |
Hết địa phận TT Vương (về phía Dị Chế) |
2.000 |
|
18 |
Đường bờ sông Hòa Bình |
5 |
Cầu An Lạc vào khu Tiên Xá |
Cầu Quán Đỏ |
2.000 |
|
19 |
Đường trong khu dân cư có mặt cắt 3,5 m |
6 |
|
|
1.000 |
|
20 |
Đường trong khu dân cư có mặt cắt từ 2,5 đến 3,5 m |
7 |
|
|
750 |
|
21 |
Đường trong khu dân cư có mặt cắt < 2,5 m |
8 |
|
|
600 |
|
IX |
Huyện Kim Động |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 39A |
1 |
Ngã tư đường 208 |
Hết đất công ty May Đay |
4.500 |
|
2 |
Đường khu dân cư mới rộng 20m |
1 |
|
|
4.500 |
|
3 |
Đường quốc lộ 39A |
2 |
Ngã tư đường 208 |
Tiếp giáp xã Hiệp Cường |
4.000 |
|
4 |
Đường quốc lộ 39A |
2 |
Tiếp giáp công tỵ May Đay |
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện |
4.000 |
|
5 |
Đường huyện lộ 208 |
2 |
Từ ngã tư đường 208 |
Cầu Mai Xá |
4.000 |
|
6 |
Đường tỉnh lộ 205 |
3 |
Cầu Mai Viên |
Cầu Động Xá |
3.500 |
|
7 |
Đường khu dân cư mới rộng 10,5m |
3 |
|
|
3.500 |
|
8 |
Đường khu dân cư mới rộng 7,5m |
4 |
|
|
3.000 |
|
9 |
Đường khu dân cư mới rộng 5,0m |
5 |
|
|
2.500 |
|
10 |
Đường tỉnh lộ 205 đoạn còn lại |
5 |
|
|
2.500 |
|
11 |
Đường huyện 38B |
6 |
Chợ Ngàng |
Cống Âu Thuyền |
2.000 |
|
12 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5 m |
7 |
|
|
1.200 |
|
13 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m |
8 |
|
|
900 |
|
14 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m |
9 |
|
|
700 |
|
X |
Huyện Phù Cừ |
V |
|
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 38B |
1 |
Công ty may Beeahn |
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng 7,5m |
7.000 |
|
2 |
Đường khu dân cư số 01 đường rộng 11m |
2 |
Đường quốc lộ 38B |
Nhà chợ chính mặt đường 11m |
3.000 |
|
3 |
Đường huyện 202 |
2 |
Đường vào nhà máy nước Trần Cao |
Cầu Hòa Bình |
3.000 |
|
4 |
Đường khu dân cư số 01 |
3 |
Đường rộng 7,5m trong khu dân cư số 01 |
2.500 |
||
5 |
Đường bờ sông Hòa Bình |
3 |
Góc cua của đường |
Tiếp giáp xã Đoàn Đào |
2.500 |
|
6 |
Đường quốc lộ 38B |
4 |
Giao cắt đường khu dân cư số 01 đường rộng 7,5m |
Giáp đất xã Quang Hưng |
2.200 |
|
7 |
Đường huyện 202 |
5 |
Cầu Hòa Bình |
Đường giáp Huyện đội |
2.000 |
|
8 |
Đường bờ sông Hòa Bình |
6 |
Cầu vào thôn Cao Xá |
Góc cua của đường |
1.500 |
|
9 |
Đường bờ sông Hoà Bình |
7 |
Giáp đất xã Quang Hưng |
Cầu vào thôn Cao Xá |
1.000 |
|
10 |
Đường vào khu dân cư Xí nghiệp Giống lúa |
7 |
Giao cắt đường 202 (Quán Bầu) |
Xí nghiệp Giống lúa |
1.000 |
|
11 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5 m |
8 |
Giao cắt đường 202 |
Ngã tư thôn Trần Hạ |
700 |
|
12 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m |
9 |
Giao cắt đường quốc lộ 38B |
Ngã ba thôn Trần Hạ |
500 |
|
13 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m |
9 |
Các đoạn đường trong thôn |
500 |
||
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, đường phố |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
I |
Thành phố Hưng Yên |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Liên Phương) |
Lê Đình Kiên |
Cống Vân |
5.000 |
2 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Trung Nghĩa) |
Từ cầu An Lợi |
Cây xăng quân đội |
4.500 |
3 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Bảo Khê) |
Từ Dốc Suối |
Đến Nghĩa trang xã Bảo Khê |
3.500 |
4 |
Đường Dựng (thuộc địa phận xã Liên Phương) |
Tô Hiệu |
Đường Bãi |
3.500 |
5 |
Đường Ma (thuộc địa phận xã Liên Phương) |
QL39A |
Đường trục vào UBND xã Liên Phương |
3.000 |
6 |
Đường Bãi (thuộc địa phận xã Liên Phương) |
Đường Dựng |
Xóm bãi An Chiểu |
3.000 |
7 |
Đường Quy hoạch ³ 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá) |
Các xã |
3.000 |
|
8 |
Đường Quy hoạch < 15m (thuộc khu dân cư mới và đấu giá) |
Các xã |
2.500 |
|
9 |
Đường huyện lộ: Đường 61 (thuộc địa phận xã Bảo Khê) |
Quốc Lộ 39A |
Hết địa phận xã Bảo Khê |
2.000 |
10 |
Đường Đầm sen B (thuộc địa phận xã Liên Phương) |
Tô Hiệu |
Giáp đất Hồng Nam |
2.000 |
11 |
Đường 61 đoạn từ Phương Cái đến Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam |
Phương Cái |
Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam |
2.000 |
12 |
Đường 61 đoạn từ Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam đến hết địa giới xã Hồng Nam |
Quỹ Tín dụng xã Hồng Nam |
Hết địa giới xã Hồng Nam |
1.500 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Các xã |
2.000 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5m |
Các xã |
1.500 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã |
1.000 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
Các xã |
1.000 |
|
II |
Huyện Văn Giang |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường 199B thuộc địa phận xã Mễ Sở |
Trung tâm chợ Mễ |
Cách 100m về hai bên |
12.000 |
2 |
Đường quốc lộ 179 thuộc địa phận xã Cửu Cao |
Giáp thị trấn Văn Giang |
Giáp xã Kiêu Kỵ - Gia Lâm- Hà Nội |
12.000 |
3 |
Đường quốc lộ 179 thuộc địa phận xã Phụng Công trong đê |
Giáp thị trấn Văn Giang |
Đường 195 |
12.000 |
4 |
Đường 199B thuộc địa phận xã Mễ Sở |
Giáp xã Liên Nghĩa |
Giáp xã Bình Minh |
6.500 |
5 |
Đường 179 thuộc địa phận xã Xuân Quan |
Giáp đường 195 |
Giáp xã Văn Đức-Gia Lâm |
6.000 |
6 |
Đường 179 thuộc địa phận xã Phụng Công ngoài đê |
Giáp đường 195 |
Xã Xuân Quan |
6.000 |
7 |
Đường huyện lộ 207A thuộc địa phận xã Long Hưng |
Giáp đường 179 |
Giáp xã Tân Tiến |
4.500 |
8 |
Đường huyện lộ 207B thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ |
Giáp xã Long Hưng |
Giáp xã Trưng Trắc |
4.500 |
9 |
Đường huyện lộ 207B thuộc địa phận xã Long Hưng |
Giáp đường 207A |
Giáp xã Nghĩa Trụ |
4.500 |
10 |
Đường tỉnh lộ 205 thuộc địa phận xã Liên Nghĩa |
Giáp thị trấn Văn Giang |
Giáp xã Tân Tiến |
3.500 |
11 |
Đường huyện lộ 207A thuộc địa phận xã Tân Tiến |
Giáp xã Long Hưng |
Giáp xã Hoàn Long |
3.500 |
12 |
Đường tỉnh lộ 205 thuộc địa phận xã Tân Tiến |
Giáp xã Liên Nghĩa |
Giáp xã Đông Tảo |
3.000 |
13 |
Đường huyện lộ 205B thuộc địa phận xã Long Hưng |
Giáp thị trấn Văn Giang |
Giáp xã Tân Tiến |
3.000 |
14 |
Đường huyện lộ 205B thuộc địa phận xã Tân Tiến |
Giáp xã Long Hưng |
Giáp đường 205 |
3.000 |
15 |
Đường 199B thuộc địa phận xã Liên Nghĩa |
Giáp đê sông Hồng |
Giáp xã Mễ Sở |
3.000 |
16 |
Đường huyện lộ 207C thuộc địa phận xã Tân Tiến |
Giáp đường 207A |
Giáp xã Vĩnh Khúc |
3.000 |
17 |
Đường 200 thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc |
Giáp đường 200 |
Giáp xã Giai Phạm |
2.200 |
18 |
Đường 180 thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc |
Giáp xã Nghĩa Trụ |
Giáp xã Đồng Than |
3.000 |
19 |
Đường huyện lộ 207C thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc |
Giáp xã Tân Tiến |
Giáp đường 200 |
2.200 |
20 |
Đường 180 thuộc địa phận xã Nghĩa Trụ |
Giáp xã Tân Quang-Văn Lâm |
Giáp xã Vĩnh Khúc |
2.200 |
21 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã Xuân Quan) |
Cống Xuân Quan |
Giáp xã Phụng Công |
3.000 |
22 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã Phụng Công) |
Giáp xã Xuân Quan |
Giáp thị trấn Văn Giang |
3.000 |
23 |
Đê Bắc Hưng Hải thuộc địa phận xã Xuân Quan |
Giáp đê sông Hồng |
Hết xã Xuân Quan |
2.200 |
24 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã Mễ Sở) |
Giáp xã Thắng Lợi |
Giáp xã Bình Minh |
3.000 |
25 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã Liên Nghĩa) |
Giáp thị trấn Văn Giang |
Giáp xã Thắng Lợi |
2.000 |
26 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã Thắng Lợi) |
Giáp xã Liên Nghĩa |
Giáp xã Mễ Sở |
2.000 |
27 |
Đê Bắc Hưng Hải thuộc địa phận xã Vĩnh Khúc |
Xã Vĩnh Khúc |
Hết xã Vĩnh Khúc |
1.500 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các vị trí ở gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Xã Mễ Sở |
6.000 |
|
Xã Phụng Công |
5.000 |
|||
Các xã còn lại |
3.000 |
|||
2 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5m |
Xã Mễ Sở |
3.500 |
|
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao |
3.000 |
|||
Các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Long Hưng, Tân Tiến, Nghĩa Trụ |
1.800 |
|||
Các xã còn lại |
1.500 |
|||
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Mễ Sở, Cửu Cao |
1.500 |
|
Các xã còn lại |
1.200 |
|||
4 |
Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m đến 1,5m |
Các xã: Mễ Sở, Phụng Công, Xuân Quan, Cửu Cao |
1.200 |
|
Các xã còn lại |
1.000 |
|||
5 |
Các trục đường có mặt cắt < 1,5m |
Các xã |
800 |
|
III |
Huyện Văn Lâm |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
||
1 |
Đường quốc lộ 5A (thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng) |
6.500 |
||
2 |
Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD (thuộc địa phận xã Tân Quang) |
Dốc vật giá |
Về phía trường 800m |
5.000 |
3 |
Phố Dầu (xã Tân Quang) |
Cầu Như Quỳnh |
Hết đất UBND xã Tân Quang |
4.500 |
4 |
Đường 5A cũ (phía đường tầu) |
Thuộc địa phận xã Tân Quang |
4.500 |
|
5 |
Đường 19 |
Cầu vượt Như Quỳnh |
Lối rẽ đường 206 |
3.000 |
6 |
Đường vào chợ Đậu (xã Lạc Đạo) |
Cổng chợ Đậu |
Về các phía 500m |
2.500 |
7 |
Các đường trục giao thông xã (Trưng Trắc, Lạc Hồng, Minh Hải, Đinh Dù, Lạc Đạo) |
Từ trụ sở UBND xã |
Về các phía 500m |
2.500 |
8 |
Đường 207B thuộc địa phận xã Trưng Trắc |
Quốc lộ 5A |
Cầu Nghĩa Trụ |
2.500 |
9 |
Đường 206 thuộc địa phận các xã: Trưng Trắc, Đình Dù, Lạc Hồng, Minh Hải, Lạc Đạo |
Ga Lạc Đạo |
Hết địa phận xã Trưng Trắc |
2.000 |
10 |
Đường Khu CN xã Tân Quang |
Từ UBND xã |
Giáp xã Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội |
2.000 |
11 |
Trục xã Tân Quang |
Cầu Bình Lương |
Đầu thôn Tăng Bảo |
2.000 |
12 |
Đường 196 |
Thuộc địa phận xã Minh Hải |
2.000 |
|
13 |
Đường trục xã Lạc Hồng |
Quốc lộ 5A |
Về phía UBND xã 500m |
1.500 |
14 |
Đường vào trường Đại học Tài chính - QTKD thuộc địa phận xã Trưng Trắc |
Đường 5B |
Cổng trường |
1.500 |
15 |
Đường 19 |
Từ lối rẽ đường 206 |
Đến hết đất xã Lương Tài |
1.500 |
16 |
Đường 5B thuộc địa phận các xã: Tân Quang, Trưng Trắc |
Đình Nghĩa Trai xã Tân Quang |
Hết đất xã Trưng Trắc |
1.500 |
17 |
Đường 196 |
Thuộc địa phận các xã: Chỉ Đạo, Đại Đồng |
1.500 |
|
18 |
Đường 180 |
Thuộc xã Tân Quang |
1.300 |
|
19 |
Xung quanh chợ Nôm 200m |
|
1.250 |
|
20 |
Đường 196B thuộc địa phận các xã: Việt Hưng, Đại Đồng |
|
1.000 |
|
21 |
Đường 198 (thuộc địa phận xã Lương Tài) |
Xã Lương Tài |
Giáp đất xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào |
900 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí trung tâm văn hóa xã, chợ, đình chùa |
Các xã |
2.000 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt > 3,5m |
Các xã |
1.500 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã |
800 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến dưới 2,5m |
Các xã |
600 |
|
5 |
Các trục đường có mặt cắt <1,5m |
Các xã |
500 |
|
IV |
Huyện Mỹ Hào |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 5A cũ (phố chợ Thứa) |
|
|
3.000 |
2 |
Đường 196 (Địa phận xã Nhân Hòa) |
Từ ngã ba rẽ vào xã Nhân Hòa |
Hết địa phận xã Nhân Hòa |
3.000 |
3 |
Đường 196 |
Địa phận xã Phan Đình Phùng |
3.000 |
|
4 |
Quốc lộ 5A |
Chân cầu vượt Phố Nối |
Ngã tư Quán Gỏi |
3.000 |
5 |
Quôc lộ 38A (thuộc địa phận xã Minh Đức) |
Ngã tư Quán Gỏi |
Đầu cầu Sặt |
3.000 |
6 |
Đường 215 (Địa phận xã Dị Sử) |
Quốc lộ 5A |
Đi chợ Dầm 500m |
2.500 |
7 |
Đường 198A |
Quốc lộ 5A |
Đi Dương Quang 500m |
2.500 |
8 |
Đường 215 (Địa phận các xã: Nhân Hòa, Cẩm Xá, Phan Đình Phùng và đoạn còn lại của xã Dị Sử) |
Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi chợ Dầm |
Xã Phan Đình Phùng |
2.000 |
9 |
Đường 198A (Địa phận các xã: Phùng Chí Kiên, Dương Quang, Bạch Sam, Cẩm Xá) |
Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang |
Hết đất xã Dương Quang |
2.000 |
10 |
Đường 198B (Địa phận xã Minh Đức) |
Quốc lộ 5A |
Đi Dương Quang 500m |
2.000 |
11 |
Đường 198B (Địa phận xã Dương Quang và đoạn còn lại xã Minh Đức) |
Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Dương Quang |
Điểm giao nhau giữa đường 198A và 198B |
2.000 |
12 |
Đường 210 (Địa phận xã Phùng Chí Kiên) |
Quốc lộ 5A |
Đi Hưng Long 500m |
2.000 |
13 |
Đường 210 ( Địa phận các xã: Hưng Long, Xuân Dục và đoạn còn lại của xã Phùng Chí Kiên) |
Cách quốc lộ 5A 500m về phía đi Hưng Long |
Hết đất xã Hưng Long |
2.000 |
14 |
Đường 197 |
Cách ngã ba phố Lạng 200m về phía xã Phan Đình Phùng |
Giao đường 198 |
2.000 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường có vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đỉnh, chùa và các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Các xã |
1.500 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã |
800 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt <2,5m |
Các xã |
500 |
|
V |
Huyện Khoái Châu |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Dân Tiến) |
Cổng trường ĐHSPKTHY |
Về Phố Nối 1km |
4.500 |
2 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Hồng Tiến) |
Giáp xã Việt Hòa |
Giáp xã Đồng Tiến |
4.500 |
3 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Đồng Tiến) |
Hết đất xã Dân Tiến |
Giáp đất xã Hồng Tiến |
4.500 |
4 |
Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Hồng Tiến) |
Quốc lộ 39A |
Hết thôn Vân Trì |
4.500 |
5 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Đông Kết) |
Tiếp giáp Bưu điện xã Đông Kết |
Hết trạm xá xã Đông Kết |
4.500 |
6 |
Đường 206 (thuộc địa phận xã Dân Tiến) |
Ngã ba Tô Hiệu |
Hết đất xã Dân Tiến |
4.500 |
7 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Đông Kết) |
Trạm xá xã Đông Kết |
Dốc đê 200m |
4.000 |
8 |
Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo) |
Chợ Đông Tảo |
Giáp xã Bình Minh |
3.600 |
9 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Đông Kết) |
Bưu điện xã Đông Kết |
Về thị trấn Khoái Châu 200m |
3.500 |
10 |
Đường huyện 208C (thuộc địa phận xã Thành Công) |
Giáp xã Thuần Hưng |
Giáp xã Nhuế Dương |
3.200 |
11 |
Đường 206 (thuộc địa phận xã Tân Dân) |
Ngã 3 trường Tô Hiệu |
Ngã tư Quán Cà |
3.000 |
12 |
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng) |
Tiếp giáp Thị trấn Khoái Châu |
Giáp đất xã Đại Hưng |
3.000 |
13 |
Đường huyện 199B (thuộc địa phận xã Bình Minh) |
Nghĩa trang Bình Minh |
Đến xã Mễ Sở |
3.000 |
14 |
Đường quốc lộ 39A (Thuộc địa phận xã Việt Hòa) |
Hết đất xã Hồng Tiến |
Tiếp Giáp huyện Kim Động |
3.000 |
15 |
Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Phùng Hưng) |
Ngã tư Cầu Khé |
Tiếp giáp thôn Vân Trì (xã Hồng Tiến) |
3.000 |
16 |
Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Bình Minh) |
Dốc Thiết Trụ |
Hết đất trường tiểu học Bình Minh |
2.500 |
17 |
Đường huyện 208C (Thuộc địa phận xã Nhuế Dương) |
Hết đất xã Thành Công |
Hết đất xã Nhuế Dương |
2.500 |
18 |
Đường huyện 208C (Thuộc địa phận xã Thuần Hưng) |
Hết đất xã Đại Hưng |
Đầu đường 208C |
2.500 |
19 |
Đường huyện 205D (thuộc địa phận xã Chí Tân) |
Giáp xã Đại Hưng |
Dốc đê |
2.500 |
20 |
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã An Vĩ) |
Tiếp giáp đất xã Ông Đình |
Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề |
2.500 |
21 |
Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Tân Dân) |
Giáp xã Ông Đình |
Giáp huyện Yên Mỹ |
2.000 |
22 |
Đường tỉnh 209 (Thuộc địa phận xã Ông Đình) |
Hết đất xã An Vĩ |
Giáp đất xã Tân Dân |
2.000 |
23 |
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Đông Tảo) |
Tiếp giáp huyện Văn Giang |
Hết đất xã Đông Tảo |
2.000 |
24 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Ông Đình) |
Ngã ba Hàng Táo |
Tiếp giáp đường 205D |
2.000 |
25 |
Đường tỉnh 105 (thuộc địa phận xã Ông Đình) |
Ngã ba Ông Đình |
Tiếp giáp đất xã An Vĩ |
2.000 |
26 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã An Vĩ) |
Hết đất TT Khoái Châu |
Tiếp giáp đất xã Ông Đình |
2.000 |
27 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Đông Kết) |
Đoạn còn lại |
2.000 |
|
28 |
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Đại Hưng) |
Đoạn còn lại |
2.000 |
|
29 |
Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Liên Khê) |
Dốc kênh |
Giáp đất xã Bình Kiều |
2.000 |
30 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Tân Châu) |
Ngã ba Hàng Táo |
Bến đò Tân Châu |
2.000 |
31 |
Đường tỉnh 199 (thuộc địa phận xã Đông Tảo) |
Chợ Đông Tảo |
Giáp xã Bình Minh |
2.000 |
32 |
Đường 205C (thuộc địa phận xã Dạ Trạch) |
Ngã ba Ông Đình |
Dốc Vĩnh |
2.000 |
33 |
Đường tỉnh 209 (thuộc địa phận xã Bình Kiều) |
Hết xã Đông Kết |
giáp Thị Trấn Khoái Châu |
1.500 |
34 |
Đường tỉnh 204 (thuộc địa phận xã Bình Kiều) |
Hết đất xã Liên Khê |
Tiếp giáp xã Phùng Hưng |
1.500 |
35 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã các xã: Bình Minh, Dạ Trạch, Hàm Tử, Tứ Dân, Đông Kết, Liên Khê, Chí Tân, Nhuế Dương) |
|
|
1.500 |
36 |
Đường huyện 199C (thuộc địa phận xã Bình Minh) |
Dốc Thiết Trụ |
Dốc Đa Hòa |
1.200 |
37 |
Đường huyện 205D (thuộc địa phận xã Đông Ninh) |
Giáp Cty Sông Hồng |
Giáp xã Tân Châu |
700 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Thuộc địa phận các xã: An Vĩ, Việt Hòa, Thành Công, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân |
1.500 |
|
Thuộc địa phận các xã: Tân Dân, Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử |
1.200 |
|||
Thuộc địa phận xã Đông Tảo |
1.100 |
|||
Thuộc địa phận xã Đông Ninh |
1.000 |
|||
2 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Các xã |
|
900 |
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã |
|
900 |
4 |
Các trục đường có mặt cắt từ 1,5m đến dưới 2,5m |
Thuộc địa phận các xã: Đông Kết, Phùng Hưng, Hồng Tiến, Thuần Hưng, Nhuế Dương, Bình Kiều, Liên Khê, Ông Đình, Hàm Tử, Tứ Dân, Đại Tập, Tân Châu, Dạ Trạch, Bình Minh, Dân Tiến, Đồng Tiến, Đại Hưng, Chí Tân, Đông Tảo, Đông Ninh |
700 |
|
Các xã còn lại |
500 |
|||
5 |
Các trục đường có mặt cắt <1,5m |
Các xã |
500 |
|
VI |
Huyện Yên Mỹ |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường 196 (thuộc địa phận xã Nghĩa Hiệp) |
Giáp huyện Mỹ Hào |
Về Nghĩa Hiệp 500m |
5.000 |
2 |
Đường quốc lộ 5A thuộc địa phận xã Giai Phạm |
Thuộc địa phận huyện Yên Mỹ |
4.500 |
|
3 |
Khu Chợ Nghĩa Hiệp cũ |
|
|
4.500 |
4 |
Đường 196 (thuộc địa phận xã Nghĩa Hiệp) |
Đoạn còn lại của xã Nghĩa Hiệp |
4.500 |
|
5 |
Đường 196 (thuộc địa phận xã Liêu Xá) |
Tiếp giáp xã Nghĩa Hiệp |
Tiếp giáp xã Tân Lập |
4.500 |
6 |
Đường 196 (thuộc địa phận xã Tân Lập) |
Tiếp giáp xã Liêu Xá |
Ngã Năm Yên Mỹ |
4.500 |
7 |
Đường 39 cũ (thuôc địa phận xã Tân Lập) |
Giao cắt đường 196 |
Thị trấn Yên Mỹ |
4.500 |
8 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận Liêu Xá) |
Tiếp giáp xã Tân Lập |
Giáp xã Nghĩa Hiệp |
4.000 |
9 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Tân Lập) |
TT Yên Mỹ |
Giáp xã Liêu Xá |
4.000 |
10 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Trung Hưng) |
Tiếp giáp TT Yên Mỹ |
Tiếp giáp xã Minh Châu |
4.000 |
11 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Minh Châu) |
Tiếp giáp xã Trung Hưng |
Tiếp giáp huyện Khoái Châu |
4.000 |
12 |
Đường tỉnh lộ 206 (thuộc địa phận xã Yên Phú) |
Tiếp giáp xã Đồng Than |
Tiếp giáp xã Yên Hòa |
4.000 |
13 |
Đường tỉnh lộ 206 (thuộc địa phận xã Yên Hoà) |
Tiếp giáp xã Yên Phú |
Tiếp giáp huyện Khoái Châu |
4.000 |
14 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Tân Lập) |
Tiếp giáp xã Ngọc Long |
Giao cắt đường QL 39 |
3.500 |
15 |
Đường 39 cũ (thuộc địa phận xã Trung Hưng) |
Tiếp giáp TT Yên Mỹ (nhà máy xay) |
Giao cắt đường QL 39 mới |
3.500 |
16 |
Đường tỉnh lộ 206A (thuộc địa phận xã Giai Phạm) |
Điểm giao cắt Quốc lộ 5 |
Cách Quốc lộ 5 1000m |
3.000 |
17 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Trung Hòa) |
Tiếp giáp TT Yên Mỹ |
Tiếp giáp xã Tân Việt |
3.000 |
18 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Tân Việt) |
Tiếp giáp xã Trung Hòa |
Tiếp giáp huyện Ân Thi |
3.000 |
19 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Minh Châu) |
Tiếp giáp xã Thanh Long |
Giao cắt đường QL39 |
3.000 |
20 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Minh Châu) |
Giao cắt đường QL 39 |
Tiếp giáp xã Lý Thường Kiệt |
3.000 |
21 |
Đường tỉnh lộ 206 (thuộc địa phận xã Giai Phạm) |
Các vị trí còn lại |
2.500 |
|
22 |
Đường tỉnh lộ 206 (thuộc địa phận xã Đồng Than) |
Tiếp giáp xã Giai Phạm |
Tiếp giáp xã Yên Phú |
2.500 |
23 |
Đường tỉnh lộ 207 (thuộc địa phận xã Hoàn Long) |
Tiếp giáp xã Yên Phú |
Tiếp giáp huyện Văn Giang |
2.500 |
24 |
Đường tỉnh lộ 207 (thuộc địa phận xã Yên Phú) |
Giao cắt đường 199 |
Tiếp giáp xã Hoàn Long |
2.500 |
25 |
Đường tỉnh lộ 209 (thuộc địa phận xã Minh Châu) |
Giao cắt đường 39A mới |
Tiếp giáp huyện Khoái Châu |
2.500 |
26 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Giai Phạm) |
Điểm giao cắt đường 206 |
Tiếp giáp xã Ngọc Long |
2.500 |
27 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Ngọc Long) |
Tiếp giáp xã Giai Phạm |
Tiếp giáp xã Tân Lập |
2.500 |
28 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Yên Phú) |
Giáp huyện Khoái Châu |
Cầu Từ Hồ 1 |
2.500 |
29 |
Đường 206B (thuộc địa phận xã Thanh Long) |
Tiếp giáp TT Yên Mỹ |
Ngã ba Lò Rèn |
2.500 |
30 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Yên Phú) |
Cầu Từ Hồ 1 |
Tiếp giáp xã Việt Cường |
2.500 |
31 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Việt Cường) |
Giáp xã Yên Phú |
Giáp xã Thanh Long |
2.500 |
32 |
Đường tỉnh lộ 199 (thuộc địa phận xã Thanh Long) |
Tiếp giáp xã Việt Cường |
Tiếp giáp xã Minh Châu |
2.500 |
33 |
Đường 206B (thuộc địa phận xã Thanh Long) |
Ngã ba Lò Rèn |
Tiếp giáp xã Đồng Than |
2.500 |
34 |
Đường 199 (thuộc địa phận xã Tân Việt) |
Tiếp giáp xã Lý Thường Kiệt |
Tiếp giáp xã Đào Dương, huyện Ân Thi |
2.000 |
35 |
Đường 199 (thuộc địa phận xã Lý Thường Kiệt) |
Tiếp giáp xã Minh Châu |
Tiếp giáp xã Tân Việt |
2.000 |
36 |
Đường 206B (thuộc địa phận xã Đồng Than) |
Tiếp giáp xã Thanh Long |
Giao cắt đường 206 |
1.800 |
B |
Các trục đường khác |
|
||
1 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Thuộc địa phận các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm |
3.000 |
|
Thuộc địa phận các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú, Thanh Long |
1.900 |
|||
Thuộc địa phận các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long,Trung Hòa, Minh Châu |
1.700 |
|||
Các xã còn lại |
1.400 |
|||
2 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Thuộc địa phận các xã: Nghĩa Hiệp,Giai Phạm |
2.000 |
|
Thuộc địa phận các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú |
1.500 |
|||
Thuộc địa phận các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long,Trung Hòa, Minh Châu |
1.100 |
|||
Các xã còn lại |
800 |
|||
3 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
Thuộc địa phận các xã: Nghĩa Hiệp, Giai Phạm |
1.500 |
|
|
|
Thuộc địa phận các xã: Hoàn Long, Trung Hưng, Liêu Xá, Tân Lập, Yên Phú |
1.000 |
|
|
|
Thuộc địa phận các xã: Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Ngọc Long, Trung Hòa, Minh Châu |
800 |
|
|
|
Các xã còn lại |
500 |
|
VII |
Huyện Ân Thi |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Tân Phúc) |
Ngã tư Tân Phúc về hai phía 500m |
2.000 |
|
2 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Phù Ủng) |
Giáp xã Bãi Sậy |
Hết xã Phù Ủng (giáp Thị trấn Kẻ Sặt- Bình Giang- Hải Dương) |
2.000 |
3 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Bãi Sậy) |
Giáp xã Tân Phúc |
Hết xã Bãi Sậy (Giáp xã Phù Ủng) |
2.000 |
4 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Tân Phúc) |
Đoạn còn lại giáp xã Quang Vinh và giáp xã Bãi Sậy |
2.000 |
|
5 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồng Vân) |
Điểm giao đường 200 và đường 200C |
Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ xã Hồng Vân |
2.000 |
6 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồng Quang) |
Điểm giao đường 200 và đường 205 |
Giáp xã Hồng Vân |
2.000 |
7 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồng Quang) |
Điểm giao đường 200 và đường 205 |
Giáp xã Hưng Đạo huyện Tiên Lữ |
1.500 |
8 |
Đường huyện lộ 205 (thuộc địa phận xã Hồng Quang) |
Điểm giao đường 200 và đường 205 |
Giáp xã Vũ Xá, huyện Kim Động |
1.500 |
9 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Quang Vinh) |
Giáp Thị trấn Ân Thi |
Giáp xã Tân Phúc |
1.500 |
10 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Nguyễn Trãi) |
Cống điều tiết giáp thôn Nhân Vũ |
Cống trạm bơm qua đường 200 |
1.200 |
11 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồ Tùng Mậu) |
Chùa Gạo Bắc |
Ngã ba vào thôn Mão Cầu |
1.200 |
12 |
Đường huyện lộ 204 (thuộc địa phận xã Tân Phúc) |
Giáp xã Đào Dương |
Điểm giao đường 204 và quốc lộ 38 |
1.200 |
13 |
Đường huyện lộ 199 (thuộc địa phận xã Phù Ủng) |
Giáp xã Bắc Sơn |
Giáp Thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, Hải Dương |
1.200 |
14 |
Đường huyện lộ 210 (thuộc địa phận xã Bãi Sậy |
Giáp xã Bắc Sơn |
Giáp tỉnh Hải Dương |
1.200 |
15 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Vân Du) |
Các đoạn còn lại giáp xã Tân Việt huyện Yên Mỹ và giáp xã Quang Vinh |
1.000 |
|
16 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Vân Du) |
Đường vào trạm xá xã Van Du |
Ngã ba giao với đường cao tốc HN-HP |
1.000 |
17 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Đặng Lễ) |
Giáp thị trấn Ân Thi |
Giáp xã Quảng Lãng |
1.000 |
18 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Nguyễn Trãi) |
Đoạn còn lại giáp thị trấn Ân Thi và giáp xã Hồ Tùng Mậu |
1.000 |
|
19 |
Đường huyện lộ 200C (thuộc địa phận xã Tiền Phong) |
Khu vực Chợ Cầu-Từ Trạm Bơm |
Hết đất Nghĩa trang liệt sỹ |
1.000 |
20 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Quảng Lãng) |
Giáp thị trấn Ân Thi |
Hết xã Quảng Lãng (Giáp xã Nghĩa Dân - Kim Động) |
900 |
21 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồng Vân) |
Từ đất Nghĩa trang liệt sỹ Hồng Vân |
Giáp xã Hồ Tùng Mậu |
900 |
22 |
Đường huyện lộ 199 (thuộc địa phận xã Bắc Sơn) |
Giáp xã Đào Dương |
Giáp xã Phù Ủng |
900 |
23 |
Đường huyện lộ 204 (thuộc địa phận xã Đào Dương) |
Giáp xã Vân Du |
Giáp xã Tân Phúc |
900 |
24 |
Đường huyện lộ 199 (thuộc địa phận xã Đào Dương) |
Giáp xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ |
Giáp xã Bắc Sơn |
900 |
25 |
Đường huyện lộ 38B (thuộc địa phận xã Đặng Lễ) |
Điểm giao đường 38B và QL38 |
Ngã ba về xã Cẩm Ninh |
850 |
26 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Quang Vinh) |
Ấp Phú Cốc |
850 |
|
27 |
Đường tỉnh lộ 200 (thuộc địa phận xã Hồ Tùng Mậu) |
Đoạn còn lại |
850 |
|
28 |
Đường huyện lộ 200B (thuộc địa phận xã Đào Dương) |
Điểm giao đường 199 và đường 200B |
Giáp xã Bắc Sơn |
800 |
29 |
Đường huyện lộ 200B (thuộc địa phận xã Tân Phúc) |
Giáp xã Bắc Sơn |
Giáp xã Hoàng Hoa Thám |
800 |
30 |
Đường huyện lộ 200C (thuộc địa phận xã Hồng Quang) |
Điểm giao đường 200 và đường 200C |
Giáp xã Hồng Vân |
750 |
31 |
Đường huyện lộ 210 (thuộc địa phận xã Bắc Sơn) |
Điểm giao đường 199 và đường 210 |
Giáp xã Bãi Sậy |
750 |
32 |
Đường huyện lộ 205B (thuộc địa phận xã Hồng Quang) |
Điểm giao đường 200 và đường 205B |
Giáp xã Hạ Lễ |
700 |
33 |
Đường huyện lộ 204 (thuộc địa phận xã Vân Du) |
Giáp xã Xuân Trúc |
Giáp xã Đào Dương |
700 |
34 |
Đường huyện lộ 38B (thuộc địa phận xã Đặng Lễ) |
Ngã ba về xã Cẩm Ninh |
Giáp xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động |
700 |
35 |
Đường huyện lộ 204 (thuộc địa phận xã Xuân Trúc) |
Giáp xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu |
Giáp xã Vân Du |
650 |
36 |
Đường huyện lộ 200C (thuộc địa phận xã Hồng Vân) |
Điêm giao đường 200 và đường 200C |
Giáp xã Tiền Phong |
650 |
37 |
Đường huyện lộ 200C (thuộc địa phận xã Đa Lộc) |
Giáp xã Tiền Phong |
Điểm giao đường 200C và đường 200D |
600 |
38 |
Đường huyện lộ 200D (thuộc địa phận xã Đa Lộc) |
Điểm giao đường 200D và đường 200C |
Giáp xã Văn Nhuệ |
600 |
39 |
Đường huyện lộ 200C (thuộc địa phận xã Tiền Phong) |
Đoạn còn lại giáp xã Hồng Vân và giáp xã Đa Lộc |
600 |
|
40 |
Đường huyện lộ 200D (thuộc địa phận xã Văn Nhuệ) |
Giáp xã Đa Lộc |
Giáp xã Hoàng Hoa Thám |
600 |
41 |
Đường huyện lộ 202 (thuộc địa phận xã Đa Lộc) |
Điểm giao đường 200C và đường 202 |
Giáp xã Minh Tân, Phù Cừ |
600 |
42 |
Đường huyện lộ 205B (thuộc địa phận xã Hạ Lễ) |
Giáp Hồng Quang |
Giáp xã Minh Tân, huyện Phù Cừ |
600 |
43 |
Đường huyện lộ 204B (thuộc địa phận xã Quảng Lãng) |
Điểm giao đường QL 38 và đường 204B |
Giáp xã Xuân Trúc |
600 |
44 |
Đường huyện lộ 200B (thuộc địa phận xã Hoàng Hoa Thám) |
Giáp xã Tân Phúc |
Giáp tỉnh Hải Dương |
600 |
45 |
Đường huyện lộ 200B (thuộc địa phận xã Bắc Sơn) |
Giáp xã Đào Dương |
Giáp xã Tân Phúc |
600 |
B |
Các trục đường khác |
|
||
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Các xã |
700 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Các xã |
700 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m |
Các xã |
550 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt <2,5m |
Các xã |
500 |
|
VIII |
Huyện Tiên Lữ |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường 200 (thuộc địa phận xã Dị Chế) |
Tiếp giáp thị trấn Vương |
Qua cổng chợ Ché 150m |
4.000 |
2 |
Đường 39 (thuộc địa phận xã Thủ Sỹ) |
Ngã tư Ba Hàng |
Về hai phía 300m |
3.000 |
3 |
Đường 39 (thuộc địa phận các xã Thiện Phiến) |
Ngã tư Ba Hàng |
Về hai phía 300m |
3.000 |
4 |
Đường 38B |
Tiếp giáp Đài tưởng niệm liệt sỹ (xã Dị Chế) |
Hết đất công ty Hoàng Hiệp |
3.000 |
5 |
Đường 38B (thuộc địa phận xã An Viên) |
Tiếp giáp công ty Hoàng Hiệp |
Đường 61 đi xã An Viên |
3.000 |
6 |
Đường 38B (thuộc địa phận xã Nhật Tân) |
Đường 61 đi xã An Viên |
Tiếp giáp đất TP Hưng Yên |
3.000 |
7 |
Đường 200 (thuộc địa phận xã Dị Chế) |
Qua cổng chợ Ché 150m |
Tiếp giáp trường Mầm non xã Dị Chế |
3.000 |
8 |
Đường Nội thị khu dân cư số 2 |
Thuộc địa phận xã Dị Chế |
3.000 |
|
9 |
Đường 39 (thuộc địa phận xã Thủ Sỹ đoạn còn lại) |
Cách ngã tư Ba Hàng 300m |
Hết đất xã Phương Chiểu về phía TP. Hưng Yên |
2.500 |
10 |
Đường 39 (thuộc địa phận xã Phương Chiểu) |
Cách ngã tư Ba Hàng 300m về phía TP Hưng Yên |
Hết đất xã Phương Chiểu về phía TP Hưng Yên |
2.500 |
11 |
Đường 200 (thuộc địa phận xã Dị Chế) |
Tiếp giáp trường Mầm non Dị Chế |
Hết đất trường THCS Dị Chế |
2.500 |
12 |
Đường 61 (thuộc địa phận xã Thủ Sỹ) |
Ngã tư Ba Hàng |
Về hai phía 100m |
2.500 |
13 |
Đường 39 (thuộc địa phận các xã Thiện Phiến đoạn còn lại) |
Cách ngã tư Ba Hàng 300m |
Cầu Triều Dương |
2.000 |
14 |
Đường bờ sông Hòa Bình |
Thuộc địa phận các xã: Dị Chế, Ngô Quyền, Nhật Tân |
2.000 |
|
15 |
Đường 200 đoạn còn lại qua các xã: Dị Chế, Hải Triều, Ngô Quyền và Hưng Đạo) |
Đoạn còn lại |
1.500 |
|
16 |
Đường 195 (thuộc địa phận xã Thụy Lôi) |
Dốc Xuôi |
Dốc Lệ |
1.500 |
17 |
Đường 195 |
Đoạn còn lại thuộc các xã: Thụy Lôi, Hải Triều, Thiện Phiến |
1.500 |
|
18 |
Đường 195 |
Đoạn còn lại thuộc các xã: Minh Phượng, Cương Chính, Tân Hưng |
1.500 |
|
19 |
Đường 61 |
Đoạn còn lại thuộc các xã: Nhật Tân, An Viên và Thủ Sỹ |
1.400 |
|
20 |
Đường huyện lộ 203A thuộc địa phận xã Thụy Lôi |
Dốc Xuôi |
Trường Tiểu học Thụy Lôi |
1.000 |
21 |
Đường 203C thuộc địa phận xã Đức Thắng |
Trụ sở UBND xã Đức Thắng |
Trường Tiểu học Đức Thẳng |
1.000 |
22 |
Đường 203C |
Thuộc địa phận xã Dị Chế |
1.000 |
|
23 |
Đường huyện lộ 203A thuộc địa phận xã Trung Dũng |
Trụ sở UBND xã Trung Dũng |
Về hai phía 200m |
900 |
24 |
Đường 61B thuộc địa phận xã Hưng Đạo |
Đường 200 |
Đường 61 |
820 |
25 |
Đường 203B thuộc địa phận xã Lệ Xá |
Cách trụ sở UBND xã Lệ Xá 150m về phía Dốc Lệ |
Cách chợ Nhài 150m về phía cầu Cáp |
820 |
26 |
Đường 203C |
Đoạn còn lại thuộc xã Hải Triều và đoạn còn lại xã Đức Thắng |
850 |
|
27 |
Đường huyện lộ 203A thuộc địa phận xã Trung Dũng |
Đoạn còn lại |
850 |
|
28 |
Đường huyện lộ 203A thuộc địa phận xã Thụy Lôi |
Đoạn còn lại |
850 |
|
29 |
Đường 203B |
Đoạn còn lại thuộc các xã: Thụy Lôi, Trung Dũng và Lệ Xá |
850 |
|
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa, và trục đường có mặt cắt > 3,5m |
Thuộc các xã: Ngô Quyền, An Viên, Nhật Tân, Thủ Sỹ, Phương Chiểu, Hải Triều, Thiện Phiến, Dị Chế |
1.000 |
|
Các xã còn lại |
820 |
|||
2 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m |
Các xã |
600 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt <2,5m |
Các xã |
500 |
|
IX |
Huyện Kim Động |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Toàn Thắng) |
Bưu điện Trương Xá |
Hết đất Hạt Quản lý đường bộ |
4.500 |
2 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Hiệp Cường) |
Trung tâm Phố Tiên Cầu |
Ngã rẽ vào đường 61 |
3.500 |
3 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Toàn Thắng) |
Tiếp giáp Quốc lộ 39A |
Hết kho A34 |
3.500 |
4 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Toàn Thắng) |
Bưu điện Trương Xá |
Giáp xã Phạm Ngũ Lão |
3.000 |
5 |
Đường quốc lộ 39A (thuộc địa phận xã Nghĩa Dân) |
Bưu điện Trương Xá |
Tiếp giáp xã Toàn Thắng |
3.000 |
6 |
Đường quốc lộ 39A |
Thuộc địa phận các xã: Chính Nghĩa và Phạm Ngũ Lão |
3.000 |
|
7 |
Đường quốc lộ 38 (thuộc địa phận xã Nghĩa Dân) |
Kho A34 |
Hết đất xã Nghĩa Dân |
2.000 |
8 |
Đường 208 C (thuộc địa phận các xã Thọ Vinh và Phú Thịnh) |
Giao cắt đường 208 |
Tiếp giáp huyện Khoái Châu |
1.500 |
9 |
Đường huyện 38B (thuộc địa phận các xã Chính Nghĩa và Nhân La) |
Tiếp giáp TT. Lương Bằng |
Tiếp giáp huyện Ân Thi |
1.500 |
10 |
Đường 61 (thuộc địa phận các xã: Ngọc Thanh, Hiệp Cường) |
Tiếp giáp huyện Tiên Lữ |
Giao cắt đê 195 |
1.500 |
11 |
Đường tỉnh 205 (thuộc đia phận xã Vũ Xá) |
Tiếp giáp TT. Lương Bằng |
Tiếp giáp huyện Ân Thi |
1.200 |
12 |
Đường tỉnh 205 (thuộc địa phận xã Song Mai và Đồng Thanh) |
Tiếp giáp TT. Lương Bằng |
Tiếp giáp huyện Khoái Châu |
1.000 |
13 |
Đường huyện 208 (thuộc địa phận các xã Hùng An, Đức Hợp, Song Mai và Phú Thịnh) |
Giao đê 195 |
Tiếp giáp TT. Lương Bằng |
1.000 |
14 |
Đường huyện 208 B (thuộc địa phận các xã: Hùng An, Đồng Thanh) |
Giao đê 195 |
Quốc lộ 39 A |
1.000 |
15 |
Đường huyện 74 qua các xã: Vĩnh Xá, Toàn Thắng |
|
|
1.000 |
16 |
Đường huyện 38C qua các xã: Chính Nghĩa, Nhân La, Vũ Xá |
Giao đường 38B |
Giao đường tỉnh 205 |
1.000 |
17 |
Đê sông Hồng (đường 195 thuộc địa phận xã các xã: Thọ Vinh, Phú Thịnh, Mai Động, Đức Hợp, Hùng An, Ngọc Thanh) |
|
|
1.000 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Các xã |
700 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Các xã |
700 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Các xã |
600 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
Các xã |
500 |
|
X |
Huyện Phù Cừ |
|
|
|
A |
Đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường quốc lộ 38B (thuộc địa phận xã Quang Hưng) |
Chân cầu Tràng |
Giáp đất Thị trấn Trần Cao |
1.600 |
2 |
Đường quốc lộ 38B (thuộc địa phận xã Đoàn Đào) |
Giáp đất Thị trấn Trần Cao |
Cầu Quán Đỏ |
1.600 |
3 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Minh Tân) |
Cầu Minh Tân |
Về hai phía 100m |
1.200 |
4 |
Đường cạnh Trung tâm y tế (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Ngã năm chợ Đình Cao |
Hết đất TT y tế huyện |
1.000 |
5 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Ngã tư trung tâm y tế huyện |
Ngã tư điểm giao cắt đường 201 và đường 202 |
1.000 |
6 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Nguyên Hòa) |
Điểm cách Dốc La Tiến 400m |
Dốc La Tiến |
1.000 |
7 |
Đường huyện 203 (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Giao cắt đường 202 |
Hết đất trường THCS Đình Cao |
1.000 |
8 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Phan Sào Nam) |
Giáp đất xã Minh Tân |
Giáp đất thị trấn Trần Cao |
1000 |
9 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Tiên Tiến) |
Trạm bơm Tiên Tiến |
Hết đất nhà ông Sông |
1.000 |
10 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Nguyên Hòa) |
Giáp đất xã Tam Đa |
Điểm cách Dốc La Tiến 400m |
800 |
11 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Tam Đa) |
Giáp đất xã Tiên Tiến |
Giáp đất xã Nguyên Hòa |
800 |
12 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Tiên Tiến) |
Giáp đất nhà ông Sông |
Giáp đất xã Tam Đa |
800 |
13 |
Đường huyện 203B (thuộc địa phận xã Đoàn Đào) |
Giáp đất xã Minh Hoàng |
Giao cắt đường Quốc lộ 38B |
800 |
14 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Quang Hưng) |
Ngã tư Tràng |
Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão |
800 |
15 |
Đường huyện 203B (thuộc địa phận xã Đoàn Đào) |
Giao cắt đường Quốc lộ 38B |
Giáp đất huyện Tiên Lữ |
800 |
16 |
Đường huyện 202B (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Giao cắt đường 203B |
Giáp đất xã Đoàn Đào |
800 |
17 |
Đường huyện 203 (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Giáp đất trương THCS Đình Cao |
Cầu Vóc |
800 |
18 |
Đường huyện 202B (thuộc địa phận xã Đoàn Đào) |
Giáp đất xã Đình Cao |
Giáp đất xã Phan Sào Nam |
800 |
19 |
Đường huyện 202B (thuộc địa phận xã Phan Sào Nam) |
Giáp đất xã Đoàn Đào |
Giáp xã Minh Tân |
800 |
20 |
Đường huyện 202 (thuộc địa phận xã Minh Tân) |
Giáp đất xã Đa Lộc, Ân Thi |
Cổng làng thôn Tần Tiến |
800 |
21 |
Đường huyện 203B (thuộc địa phận xã Minh Hoàng) |
Ngã tư thôn Quế Lâm |
Giáp đất xã Đoàn Đào |
800 |
22 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Nhật Quang) |
Giao cắt đường 202 |
Từ Cống Trầy |
800 |
23 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Đình Cao) |
Cống Tràng Cầy |
Giao cắt đường 202 |
800 |
24 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Tống Trân) |
Giáp đất xã Minh Phượng |
Cống Võng Phan |
800 |
25 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Minh Tiến) |
Giáp đất xã Minh Phượng |
Cống Tràng Cầy |
800 |
26 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Quang Hưng) |
Đường rẽ vào cổng thôn Thọ Lão |
Giáp xã Tống Phan |
700 |
27 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Tống Phan) |
Giáp đất xã Nhật Quang |
Giáp đất xã Quang Hưng |
700 |
28 |
Đường huyện 201 (thuộc địa phận xã Nhựt Quang) |
Từ Cống Trầy |
Giáp đất xã Tống Phan |
700 |
B |
Các trục đường khác |
|
|
|
1 |
Các đoạn đường ở vị trí gần trung tâm văn hóa xã, chợ, đình, chùa |
Gồm các xã |
700 |
|
2 |
Các trục đường có mặt cắt >3,5m |
Gồm các xã |
700 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến 3,5m |
Gồm các xã |
600 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt < 2,5m |
Gồm các xã |
500 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính và vị trí |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
Ghi chú |
I |
Thành phố Hưng Yên |
|
|
1 |
Vị trí đặc biệt (có lợi thế nhất, ngã tư Bưu điện tỉnh Hưng Yên về các phía 500m) |
4.000 |
|
2 |
Ngã tư Chợ Gạo về các phía 500m |
3.500 |
|
3 |
Các trục đường có mặt cắt từ 32m đến 54m và đường Điện Biên I, II |
3.000 |
|
4 |
Các trục đường có mặt cắt từ 24m đến < 32m |
2.500 |
|
5 |
Các trục đường có mặt cắt từ 16m đến < 24m |
2.000 |
|
6 |
Các vị trí còn lại (<16m) |
1.500 |
|
II |
Huyện Văn Giang |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
3.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
2.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.500 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
1.000 |
|
III |
Huyện Văn Lâm |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
3.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
2.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.500 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
1.000 |
|
IV |
Huyện Mỹ Hào |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
3.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
2.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.500 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
1.000 |
|
V |
Huyện Yên Mỹ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
3.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
2.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.500 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
1.000 |
|
VI |
Huyện Khoái Châu |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
VII |
Huyện Kim Động |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
VIII |
Huyện Ân Thi |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
IX |
Huyện Tiên Lữ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
X |
Huyện Phù Cừ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính và vị trí |
Đơn giá (1.000 đồng/m2) |
Ghi chú |
I |
Thành phố Hưng Yên |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
II |
Huyện Văn Giang |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
III |
Huyện Văn Lâm |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
IV |
Huyện Mỹ Hào |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
V |
Huyện Yên Mỹ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
2.000 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.500 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
1.000 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
500 |
|
VI |
Huyện Khoái Châu |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
1.500 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
600 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
400 |
|
VII |
Huyện Kim Động |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
1.500 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
600 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
400 |
|
VIII |
Huyện Ân Thi |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
1.500 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
600 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
400 |
|
IX |
Huyện Tiên Lữ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
1.500 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
600 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
400 |
|
X |
Huyện Phù Cừ |
|
|
1 |
Ven quốc lộ |
1.500 |
|
2 |
Ven tỉnh lộ |
1.000 |
|
3 |
Ven huyện lộ |
600 |
|
4 |
Đường trải đá cấp phối trở xuống |
400 |
|