ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2010/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 26 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ
TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý sử dụng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương
tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các các cấp; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Giao thông vận tải);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI
XE TƯƠNG TỰ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Hải Dương.)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý sử
dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe
tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô
tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp
máy), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe ba gác và các loại xe tương tự.
2. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là
xe cơ giới có 2 bánh di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh dưới 50cm3.
3. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có
hai bánh, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở
lên và có không quá 02 chỗ ngồi.
4. Xe mô tô 3 bánh là xe cơ giới có ba
bánh, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
5. Các loại xe tương tự là các loại xe
có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.
6. Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách là kinh doanh vận tải theo yêu
cầu và có trả tiền.
7. Điểm đỗ xe là nơi được đỗ xe chờ
đón, trả khách hoặc nhận, trả hàng hóa.
8. Người hành nghề là người sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Chương II
QUY
ĐỊNH KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE
MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
Điều 4. Điều kiện người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh
vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Đối với xe thô sơ
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có sức khỏe đảm bảo điều khiển xe an toàn;
c) Hiểu biết Quy tắc giao thông đường
bộ.
2. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
a) Có đủ 18 tuổi trở lên;
b) Có giấy phép lái xe phù hợp với loại
phương tiện sử dụng;
c) Có đủ sức khỏe hành nghề;
d) Có giấy chứng nhận đăng ký xe theo
quy định;
đ) Có mũ bảo hiểm cho mình và cho
khách đi xe;
e) Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ xe và hành khách ngồi trên xe)
3. Có phù hiệu được cấp theo Điều 8 của
quy định này (Phù hiệu được đeo bên ngực trái của chủ phương tiện khi hành nghề,
không được cho người khác mượn).
Điều 5. Điều kiện của
phương tiện vận chuyển
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo quy định tại Điều 53 Luật
Giao thông đường bộ.
2. Xe thô sơ phải đảm bảo các điều kiện
an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 4 Quy định điều kiện, phạm
vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hải Dương, ban hành theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày
05 tháng 05 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương.
Điều 6. Vị trí đỗ, dừng
xe để đón trả khách, hàng hóa
1. Vị trí đỗ, dừng xe được bố trí tại
các điểm thuận lợi cho tập trung hàng hóa, hành khách có nhu cầu vận chuyển nhưng phải
đảm bảo an ninh trật tự xã hội, an toàn giao thông;
Căn cứ tình hình thực tế của từng địa
phương, vị trí đỗ, dừng xe do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn có ý kiến đề nghị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quyết
định công bố vị trí các điểm đỗ, dừng xe).
2. Trong khu vực các bến xe khách nếu
bố trí được vị trí đỗ xe thì đơn vị khai thác bến xe tổ chức sắp xếp vị trí đỗ
xe phù hợp với mặt bằng của bến, đảm bảo các loại phương tiện hoạt động trong bến
được thuận lợi an toàn.
Điều 7. Phạm vi và thời
gian hoạt động
1. Các phương tiện thô sơ được phép hoạt
động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách ở những khu vực không bị cấm.
2. Xe mô tô ba bánh không được hoạt động
kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách trên các tuyến Quốc lộ.
3. Xe thô sơ, xe cơ giới chuyên dùng
thu gom rác thải, phục vụ vệ sinh môi trường được hoạt động từ 18 giờ đến 05 giờ.
Điều 8. Trình tự, thủ
tục đăng ký cấp phù hiệu
1. Hồ sơ xin cấp phù hiệu gồm:
a. Đơn đăng ký vận chuyển hành khách,
vận chuyển hàng hóa (theo mẫu quy định tại
phụ lục 1 Quy định này).
b) Các bản sao hộ khẩu thường trú hoặc
giấy chứng nhận tạm trú, chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe; các giấy tờ
trên kèm theo bản chính để đối chiếu.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền.
d) 02 ảnh 3x4 chụp không quá một năm
(01 ảnh dán vào hồ sơ lưu tại Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và 01 ảnh dán vào phù hiệu).
2. Cơ quan cấp phù hiệu
a) Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người hành nghề đăng ký hoạt động kinh doanh là cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đăng ký và là cơ quan cấp phù hiệu;
b) Thời hạn cấp phù hiệu không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ ngày nghỉ);
c) Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không
hợp lệ, cơ quan cấp phù hiệu phải trả lời ngay và nêu rõ lý do không cấp phù hiệu
để người hành nghề hoàn thiện hồ sơ;
d) Cơ quan cấp phù hiệu phải lưu hồ sơ
đăng ký cấp phù hiệu và lập sổ theo dõi;
e) Phù hiệu có hiệu lực trong thời hạn
3 năm kể từ ngày cấp;
g) Thu phù hiệu cũ, cấp đổi phù hiệu mới
khi hết thời hạn hoặc bị rách nát hoặc bị mất cho người sử dụng có nhu cầu;
h) Được thu một khoản lệ phí là 10
000đ (mười nghìn đồng) cho một lần cấp.
Điều 9. Hình thức tổ
chức
1. Khuyến khích người hành nghề thành
lập các tổ chức như: Nghiệp đoàn, đội, tổ tự quản, hợp tác xã vận tải hành
khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
2. Việc thành lập các tổ chức có tư cách pháp nhân phải tuân theo các
quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, về tổ chức hoạt động, quản lý Hội
nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển
khai thực hiện quy định này đến các đối tượng sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách tại địa phương.
2. Tiếp nhận đơn và cấp phù hiệu cho
người đến đăng ký hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn theo Điều 8 quy định
này, (Đơn đăng ký và phù hiệu thống nhất theo mẫu tại phụ
lục 1, phụ lục 2 ban hành kèm theo quy định
này).
3. Có ý kiến bằng văn bản trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
quyết định và công bố điểm đỗ, dừng xe theo quy định).
4. Quản lý xe thô sơ, xe gắn máy, xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý theo quy định).
5. Hàng quý, báo cáo tình hình hoạt động
của các tổ chức, cá nhân, có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách,
hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (theo
mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định
này).
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ
chức triển khai thực hiện quy định này đến các tổ chức, cá nhân đang sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành
khách trên địa bàn.
2. Căn cứ tình hình thực tế về trật tự
an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông vận tải và Công
an tỉnh để quyết định, công bố và lắp đặt biển báo các điểm đỗ, dừng xe đón trả
khách, hàng hóa dành cho xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn.
3. Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động
vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự,
gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải - theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định này).
Điều 12. Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng chức năng phối hợp
với các lực lượng liên quan tăng cường kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm quy định
này, xử phạt theo Nghị định số
34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của
pháp luật về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường
bộ.
Điều 13. Sở Giao
thông vận tải
1. Chỉ đạo đơn vị chuyên môn phối hợp với chính quyền các địa phương thực hiện
kiểm tra, thống nhất vị trí lắp đặt biển báo các điểm đón, trả hành khách, hàng
hóa của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh)
2. Tổng hợp các ý kiến sửa đổi, bổ
sung trong quá trình thực hiện để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời giải quyết./.
PHỤ
LỤC I
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI
BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH
KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính gửi: ……………………………..
(1)
- Tên tôi là: ………………………………………….
Năm
sinh ……………………………
- Hộ khẩu thường trú (tạm trú): …………………………………………………………….
- Số CMND: ……………………………… Do Công an ……………………………………
Cấp ngày ……….. tháng ……… năm ……………
- Biển số đăng ký xe ( nếu là xe môtô
hai bánh, ba bánh): ………………………………
- Loại xe: ……………………………………………………………………………………
(2)
- Sử dụng để vận chuyển:
……………………………………………………………….. (3)
- Điểm đăng ký đỗ xe:
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
Luật Giao thông đường bộ và các quy định về Vận tải hành khách và hàng hóa bằng xe thô sơ, xe môtô hai bánh, ba bánh
và các loại xe tương tự./.
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
Người đăng ký
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): UBND xã, phường, thị trấn nơi có
điểm đỗ dừng xe người hành nghề đến đăng ký hoạt động.
(2): Ghi rõ xe thô sơ hoặc xe gắn máy,
hoặc xe môtô hai bánh, ba bánh
(3): Vận chuyển hành khách hoặc vận
chuyển hàng hóa
PHỤ
LỤC 2
PHÙ
HIỆU
Ghi chú:
- Kích thước phù hiệu: Dài 09 cm; rộng
06 cm;
- (1): Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn
(chữ in hoa);
- (2): Họ và tên người hành nghề (chữ in
hoa);
- (3): Biển số xe đăng ký hành nghề (đối
với loại phương tiện bắt buộc phải đăng ký theo quy định);
- (4): Điểm đăng ký đỗ xe để hoạt động
đã được UBND huyện cấp phép;
- (5): Vận chuyển hành khách hoặc hàng
hóa;
- (6): Số thẻ do UBND xã ghi để theo
dõi;
- (7): Dấu giáp lai ảnh
PHỤ
LỤC 3
UBND ……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH
Kỳ
…………../…………….
1. Tình hình chung
- Yêu cầu nêu những nét khái quát về
tình hình hoạt động, về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, về nhu cầu vận
chuyển khách, hàng, tăng, giảm ra sao?
- Ước lượng
thu nhập bình quân của người hành nghề trong tháng, những khó khăn trong đời sống;
- Các đóng góp trong việc tham gia bảo
vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn (nếu có).
2. Số lượng người hành nghề và số điểm
dừng, đỗ
Tổng số điểm đỗ hiện có
…….……………………………………………..: điểm
Trong đó :
+ Số điểm mới mở thêm
…………………………………: điểm
+ Số điểm cũ bị loại
bỏ ……………………………………: điểm
Tổng số người hành nghề đang hoạt động
………………………………..: người
Trong đó
+ Số người mới gia
nhập ………………………………….: người
+ Số người cũ xin nghỉ
…………………………………….: người
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ TỊCH
(ký
tên, đóng dấu)
|