Quyết định 24/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nuôi trồng thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 24/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 23/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 24/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Nuôi trồng thuỷ sản là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Nuôi trồng thuỷ sản có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại phía Nam.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt, quy định nội bộ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực do Cục chịu trách nhiệm và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về nuôi trồng thuỷ sản:

a) Trình Bộ cơ chế, chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chế quản lý và phân cấp quản lý vùng/cơ sở nuôi trồng thuỷ sản an toàn;

b) Ban hành quy trình, quy phạm nuôi trồng đối với cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

c) Chỉ đạo triển khai áp dụng các hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản;

d) Hướng dẫn thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát, công nhận cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo quy định để đảm bảo an toàn vệ sinh sản phẩm thuỷ sản;

đ) Phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý việc cho thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý giống thuỷ sản:

a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, chương trình phát triển giống thuỷ sản; danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu; các danh mục khác về giống thuỷ sản theo quy định của pháp luật;

b) Trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thuỷ sản, quy chế quản lý giống, hệ thống giống thuỷ sản, đăng ký giống quốc gia và công nhận giống mới;

c) Quy định quy trình, quy phạm, kỹ thuật, công nghệ về giống thuỷ sản; danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh; xuất nhập khẩu giống thuỷ sản, di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn tạo giống, điều kiện sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản; tiêu chí về quy mô trại sản xuất giống thuỷ sản theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

d) Chỉ đạo thực hiện chương trình giống thuỷ sản. Quản lý chất lượng giống thuỷ sản và các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống; khảo nghiệm và đề xuất công nhận giống thuỷ sản mới;

đ) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận điều kiện sản xuất, kinh doanh vùng/cơ sở sản xuất giống; tinh, trứng, phôi giống vật nuôi thuỷ sản; giấy phép nhập khẩu giống thuỷ sản lần đầu chưa qua khảo nghiệm; giấy chứng nhận về sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

7. Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản:

a) Trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn nuôi trồng thuỷ sản;

[...]