UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2395/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP; UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số: 37/TTr-STP ngày 13/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2395/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
A. Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
1.
|
|
Công nhận và ghi chú việc
nuôi con nuôi đã được tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
|
Luật Hộ tịch
|
B. Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1.
|
|
Đăng ký nuôi con nuôi thực tế
|
Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
|
1
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
3. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1.
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục mới ban hành
1. Thủ tục Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi (thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc) tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên
quan;
- Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc quyết định cho người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp
đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ
chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở
Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối
với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người
giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con
nuôi: (Về cơ bản hồ sơ của người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam theo quy định tại Điều 17 của Luật Nuôi con nuôi nhưng
thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ chưa được xác định rõ)
- Đơn
xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được
cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi:
- Giấy khai
sinh;
- Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh
toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản
xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập
đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy
ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của
người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
-
Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
-
Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở
lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ,
mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có
điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì,
chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
-
Có tư cách đạo đức tốt.
Các
trường hợp không được nhận con nuôi
-
Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
-
Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
-
Đang chấp hành hình phạt tù;
-
Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh
4 x 6cm
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính
gửi:[1] ..................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………...........
Giới tính: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................
Nơi sinh:
.................................................................................................
Dân tộc:
................................... Quốc tịch: .............................................
Tình trạng sức khoẻ:
.................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................Nơi đang cư trú:
□ Gia
đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở
nuôi dưỡng[2]: .................................................................................
.......................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
................................................
.......................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh)
cho........................................................................................................................
..............................................................................[3] nơi chúng tôi/tôi thường
trú.
Đề nghị[4]
....................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ........ tháng ...........
năm.................
ÔNG
BÀ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
.......................................................... Ngày sinh: ..............................
Nơi sinh:
...........................................................................................................
Số Giấy CMND:
............................. Nơi cấp: ...........................Ngày cấp
..........
Nghề nghiệp: .....................................................................................................
Nơi thường trú:
.........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[5]:
.............................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Ngày sinh:
.....................................................................................................................
Nơi sinh:
...................................................................................................................
Số Giấy CMND:
.............................Nơi cấp: .........................Ngày cấp
......................
Nghề nghiệp:
.............................................................................................................
Nơi thường trú:
.........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[6]:
...............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[7]: .............................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
.....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
……....................................................................................................................................
...............,
ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư
pháp - hộ tịch[8]:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm..
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con
nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ
của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận
làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp
xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu,
dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa
người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con
nuôi);
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy
ý kiến của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp-hộ tịch ghi
vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy
chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
- Người nhận con nuôi nhận Giấy
chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận
con nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
- Đơn
xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được
cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
- Giấy
khai sinh;
- Giấy
khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ
ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21
Luật nuôi con nuôi).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được
nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của
người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người
nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận
trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện sau:
- Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
-
Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha
dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con
nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có
điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì,
chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có
tư cách đạo đức tốt.
Các
trường hợp không được nhận con nuôi
-
Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
-
Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
-
Đang chấp hành hình phạt tù;
-
Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..........................................................................................
Ngày sinh: ………….
Nơi sinh:
.................................................................................................................
Số Giấy CMND: .............................
Nơi cấp: ............................... Ngày cấp ....................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[9]:
...............................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
..........................................................................................
Ngày sinh: …………
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Số Giấy CMND:
..................... Nơi cấp: ................... Ngày cấp
........................................
Nghề nghiệp:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[10]:
...................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[11]: ...........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
..........................................................................................................
............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
.......................................................................................................
............................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân
phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư
pháp - hộ tịch[12]:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm..
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh
4 x 6cm
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính
gửi:[13] .......................................................
.................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và
tên:……………………………............................................................
Giới tính: Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................
Nơi sinh:
....................................................................................................
Dân tộc:
....................................................... Quốc tịch:
............................................
Tình trạng sức khoẻ:
...................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia
đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở
nuôi dưỡng[14]: ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.............................................................................................
..........................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………........................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho................................................
....................................................................................................[15] nơi chúng tôi/tôi thường
trú.
Đề nghị[16]
...............................................................................xem
xét, giải quyết.
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG
BÀ
(Ký,
ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
[1]
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi
UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp
người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi
Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[2]
Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[3]
Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài.
[5]
Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con
nuôi, tình trạng con cái.
[6]
Khai như chú thích 1.
[7]
Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những
người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[8]
Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở
trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[9]
Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[10] Khai như chú thích 1.
[11] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống
cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[12] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung
mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay
không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[13] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong
nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con
nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở
nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi.
[14] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[15] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.