ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2395/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21/12/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 139/TTr-SVHTTDL ngày 17 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Tây Ninh đối với thủ tục hành chính được sửa đổi. (danh mục và quy
trình thủ tục hành chính kèm theo).
1. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa
chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các thủ tục
hành chính (TTHC). Đồng thời, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thiết lập quy trình điện tử trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh
và cập nhật đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên Cổng dịch vụ công của tỉnh
tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn và cập nhật quy trình điện tử
giải quyết TTHC lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn.
Niêm yết công khai tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và thực
hiện các TTHC này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố, công khai
theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu các thủ tục hành
chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
danh mục TTHC, quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố, công khai, chủ
trì hướng dẫn, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật quy trình
nội bộ giải quyết TTHC lên cổng dịch vụ công của tỉnh, cập nhật quy trình điện
tử giải quyết TTHC lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời tham mưu vận
hành, hiệu chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc
tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu về TTHC theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh về việc công bố chuẩn hóa danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây
Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT, UBND tỉnh;
- LĐVP; KSTT; HCC; KGVX;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VHTTDL
(Kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (1.003784)
|
Văn
hóa
|
- Sửa đổi theo Nghị định số
22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Sửa đổi thành phần hồ sơ, thời
gian giải quyết, yêu cầu điều kiện.
|
DVC
trực tuyến toàn trình
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ
Quy trình 01
|
Thủ tục cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu văn
hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng
dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc
của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
c) Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
d) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép;
e) Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập
khẩu;
d) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ
chức tại địa phương.
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc
hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh,
huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên
tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp
nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu
chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường
3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo
quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ).
*Quy trình tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian 02 ngày làm việc (16 giờ)
|
Bước
1
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Lập phiếu tiếp nhận và hẹn ngày
trả kết quả (trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác).
+ Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu
(trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác).
+ Trường hợp từ chối nhận giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Chuyển hồ sơ cho nhân viên bưu điện
để chuyển cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Chuyển hồ sơ bổ sung (theo yêu cầu
của Sở VHTTDL).
|
Công
chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
giờ
|
Bước
2
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Phân công công chức xử lý hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng QLVH&GĐ
|
01
giờ
|
- Vào sổ theo dõi
- Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ.
+ Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ trình
lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu).
+ Dự thảo văn bản trả lời từ chối
nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết).
+ Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa), chuyển
văn bản đến Trung tâm Phục vụ HCC để công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo đến
tổ chức/ cá nhân thực hiện bổ sung; sau khi nhận đầy đủ hồ sơ bổ sung, thực
hiện lại từ Bước 1).
|
Công
chức phòng QLVH&GĐ
|
10
giờ
|
- Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ trình Lãnh đạo Sở
|
Lãnh
đạo phòng QLVH&GĐ
|
01
giờ
|
- Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải
quyết TTHC, chuyển kết quả cho văn thư
|
Lãnh
đạo Sở
|
01
giờ
|
- Văn thư thực hiện số hóa kết quả giải
quyết TTHC và bấm chuyển file đã số hóa trên phần mềm một cửa điện tử cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công. Phát hành hồ sơ giấy.
|
Văn
thư Sở VHTTDL
|
01
giờ
|
Bước
3
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả theo quy định.
|
Công
chức tại Trung tâm PV HCC
|
01
giờ
|
* Sơ đồ quy trình:
|
2. Cách thức thực hiện
|
- Nộp tại các
điểm bưu chính thuộc Hệ thống bưu điện tỉnh Tây Ninh (bao gồm bưu điện: tỉnh,
huyện, xã).
- Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ: http://sovhttdl.tayninh.gov.vn hoặc địa chỉ:
http://dichvucong.tayninh.gov.vn.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh). (Số hóa)
b) Giấy chứng
nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung
phim và văn bản cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi
phạm quy định của pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp
pháp đối với di vật, cổ vật;
c) Bản sao vận
đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có). (Số hóa)
* Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết
|
- 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối với
văn hóa phẩm là phim: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
- Thời gian
giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc.
|
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân
|
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép/Văn bản hành chính
|
8.
Phí, Lệ phí
|
Không có
|
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm _ Mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
(1) Đối với văn hóa phẩm nhập khẩu
là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai hải
quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong
trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép
nhập khẩu để giám định.
(2) Cơ quan cấp giấy phép nhập
khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội
dung phim.
(3) Cá nhân nhập khẩu phim chỉ để
sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện
ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Hồ
sơ lưu
|
- Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu
có)
- Kết quả giải quyết hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
|
Thời
gian lưu và nơi lưu
|
Lưu ở phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình từ 2-3 năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ của Sở theo quy định.
|
Mẫu
số 03
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..….,
ngày ……tháng……năm…….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
nhập khẩu ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………..Fax:
…………………………………………
Đề nghị ……………………………(tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………..
Nội dung văn hóa phẩm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...
Gửi từ:
………………………………………………………………………………………………
Đến:
…………………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng:
………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối
với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập
khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người
đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|