ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2381/QĐ-UBND
|
Ngày
19 Tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1624/STC-VP ngày 20 tháng
7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh tại Tờ trình số
37/TTr-TCT30 ngày 19 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết
định này. Thời hạn cập nhật và loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá
10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực:
TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
|
1
|
Cấp mã số quan
hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
2
|
Thẩm tra phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư
|
3
|
Trợ giá xe
buýt
|
4
|
Hoàn trả các
khoản thu ngân sách Nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước)
|
II
|
Lĩnh vực: TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
1
|
Cấp bổ sung
vốn cho doanh nghiệp Nhà nước
|
2
|
Cấp bù số tiền
miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí
|
3
|
Chuyển đổi công
ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên
|
4
|
Giải quyết chính
sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước
|
5
|
Thẩm tra và
trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến
gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp
|
6
|
Kiểm tra
việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo tồn vốn Nhà nước tại các
doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia
|
7
|
Thẩm định trình
phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều hành công ty Nhà nước
|
8
|
Duyệt đơn giá
tiền lương đối với doanh nghiệp Nhà nước
|
9
|
Thẩm tra chi
phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm định thanh toán khối lượng dịch vụ
công ích
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuyên
viên tiếp nhận tờ khai yêu cầu cấp mã số.
Bước 2:
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày
14/6/2008 của Bộ Tài chính.
+ Nếu hồ sơ
hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi.
+ Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ: Hướng dẫn chủ đầu tư kê khai lại.
Bước 3: Tiến hành
nhập liệu, phát sinh mã số trong hệ thống máy tính.
Bước 4: Phê duyệt
mã số trong chương trình cấp mã số.
Bước 5: In
giấy chứng nhận mã số.
Bước 6: Trình
ban Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận mã số.
Bước 7: Cấp giấy
chứng nhận mã số cho đơn vị.
Bước 8: Đơn
vị kiểm tra đối chiếu và ký nhận.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp
mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
b) Số lượng
hồ sơ: Mỗi một dự án là một tờ khai.
4. Thời hạn giải
quyết 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Nếu có và kèm theo ngay sau thủ tục này).
Tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
- Dùng cho các
dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư (mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Dùng cho các
dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (mẫu số: 03-MSNS-BTC).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính./.
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Các chủ
đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán tại phòng Đầu tư - Sở Tài chính. Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Sở Tài
chính sẽ thẩm tra báo cáo quyết toán và phát hành văn bản trực tiếp đến các chủ
đầu tư.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
Tờ trình phê duyệt
quyết toán;
- Tập báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành theo quy định do chủ đầu tư lập;
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Quyết định phê
duyệt điều chỉnh (nếu có);
- Quyết định phê
duyệt TKKT-TDT;
- Quyết định phê
duyệt dự toán chi tiết hạng mục;
- Quyết định phê
duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Các văn bản
xử lý phát sinh (nếu có);
- Quyết định phê
duyệt dự toán phát sinh (nếu có);
- Các loại
hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn gồm:
+ Tư vấn khảo
sát và lập dự án khả thi;
+ Tư vấn khảo
sát và lập TKKT - dự toán;
+ Xây lắp;
+ Mua sắm
thiết bị;
+ Tư vấn quản
lý dự án;
+ Tư vấn giám
sát;
+ Tư vấn kiểm
toán báo cáo quyết toán;
+ Các hợp
đồng kinh tế khác (nếu có);
- Các biên
bản nghiệm thu hoàn thành gồm:
+ Biên bản nghiệm
thu bộ phần công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình (nếu có);
+ Biên bản nghiệm
thu lắp đặt thiết bị;
+ Biên bản nghiệm
thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình đưa vào sử dụng;
- Các bản
quyết toán khối lượng A - B (bản gốc);
- Các kết
luận thanh tra, biên bản kiểm tra, kiểm toán Nhà nước;
- Các báo cáo
tình hình chấp hành kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước của chủ
đầu tư;
- Báo cáo kết
quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị tư vấn kiểm toán;
- Hồ sơ hoàn
công;
- Nhật ký thi
công;
- Hồ sơ đấu thầu
(hoặc chỉ định thầu) các gói thầu;
- Các biên
bản liên quan trong quá trình xét thầu;
- Bản vẽ
thiết kế;
- Bản vẽ hoàn
công;
- Dự toán
thiết kế;
- Dự toán bổ
sung;
- Các hồ sơ chứng
từ liên quan khác.
b) Số lượng: 01
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với dự án
nhóm A: 195 ngày làm việc;
- Đối với dự án
nhóm B: 135 ngày làm việc;
- Đối với dự án
nhóm C: 105 ngày làm việc;
- QT hạng
mục, dự án không khả thi: 75 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định:
- Nếu dự án có
tổng mức đầu tư >=02 tỷ đồng: UBND tỉnh phê duyệt.
- Dự án có
tổng mức đầu tư <02 tỷ đồng: Sở Tài chính phê duyệt.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Phê duyệt.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC.
- Luật Xây
dựng 2003;
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009; Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ
Tài chính./.
Trợ giá xe buýt
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trung
tâm Điều hành xe vận chuyển hành khách công cộng tỉnh Đồng Nai lập biên bản
quyết toán với các đơn vị hợp đồng vận chuyển hành khách các tuyến xe buýt,
tổng hợp gửi Sở Tài chính để cấp trợ giá cước.
Bước 2: Chuyên
viên phòng Ngân sách đối chiếu các trình tự trong hồ sơ có đủ yêu cầu rồi cấp
kinh phí cho đơn vị bằng lệnh chi tiền.
Bước 3: Định kỳ
sáu tháng, cuối năm Sở Tài chính lập biên bản đối chiếu số ngân sách cấp, xác
định số kinh phí đã quyết toán và số chưa chi.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Biên bản quyết
toán của Trung tâm Điều hành vận chuyển hành khách công cộng với đơn vị hợp đồng
vận chuyển hành khách bằng xe buýt kèm chi tiết.
+ Văn bản đề nghị
ngân sách cấp kinh phí trợ giá theo hồ sơ trên.
b) Số lượng: 01
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Quyết định số
53/2006/QĐ-UBND ngày 12/6/2006 về việc phương án hoạt động vận chuyển hành khách
công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có trợ giá từ ngân sách Nhà
nước.
- Quyết định số
39/2008/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 về trợ giá xe buýt 2008.
- Văn bản 7008/UBND-KT
ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh về trợ giá xe buýt 2008./.
Hoàn trả
các khoản thu ngân sách Nhà nước
(hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước)
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ của tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị hoàn trả (bản chính). Sau khi xem
xét thấy đầy đủ thì tiếp nhận và hẹn ngày cho tổ chức, cá nhân đến trực tiếp
Kho bạc Nhà nước (KBNN) Đồng Nai nhận tiền. Khi đi phải mang theo giấy CMND
(bản chính) hoặc chuyển trả trực tiếp vào tài khoản cho đối tượng; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận ngay khi bổ sung đủ hồ sơ (trong
vòng 03 ngày làm việc).
Bước 2: Hồ sơ
đầy đủ => lập lệnh thoái thu (nếu khoản thu trong năm phát sinh) hoặc lệnh chi
ngân sách (đối với khoản thu từ năm trước), ký và trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo
cơ quan ký chuyển KBNN hoàn trả.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Quyết định hoặc
văn bản của cấp thẩm quyền (bản chính).
+ Giấy xác
nhận của Kho bạc Nhà nước số tiền đã nộp vào ngân sách (bản chính).
+ Giấy nộp
tiền vào NSNN (bản chính hoặc photo).
+ Giấy CMND
(photo).
+ Các tài
liệu, giấy tờ, mẫu biểu liên quan.
b) Số lượng: 01
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Kho bạc Nhà nước (thực hiện chi trả khi đối tượng đến nhận
tiền).
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
Lệnh chi ngân
sách hoặc lệnh thoái thu.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Thông tư số
128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008./.
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp Nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp
lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Sáng từ 7h -
11h30.
Chiều từ 13h
- 16h30.
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Quyết định giao
kế hoạch năm.
+ Hồ sơ xin được
cấp vốn.
+ Biên bản
thẩm định.
b) Số lượng:
04 (bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở chuyên ngành, công ty mẹ, Sở KH & ĐT.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ thay thế Nghị định số 199/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 và có hiệu lực ngày 25/3/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý
tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác.
- Thông tư số
33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 14/5/2005 về việc
hướng dẫn một số điều tại quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản
lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác./.
Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì cán bộ viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tài
chính gửi các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Sở Tài
chính trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Đến ngày
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính:
- Trường hợp đủ
điều kiện nhận văn bản chấp thuận.
- Trường hợp không
đủ điều kiện nhận văn bản trả lời.
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Bản giao
chỉ tiêu kế hoạch.
+ Dự toán ngân
sách được phê duyệt.
+ Bảng lập dự
toán năm.
+ Bảng lập dự
toán chi từng quý.
b) Số lượng: 05
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH&ĐT, Sở NN & PTNT.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10 Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ, có hiệu lực 01/01/2008 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
- Nghị định
số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 01/01/2009
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
- Thông tư số
26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2008 về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 154/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số
36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2009 về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP./.
Chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời
các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Phương án chuyển
đổi.
+ Điều lệ
hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên.
+ Phương án
xử lý tài chính.
+ Biên bản
thẩm định.
+ Báo cáo tài
chính đến thời điểm chuyển đổi.
+ Hồ sơ xử lý
lao động dôi dư.
+ Một số hồ
sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 05
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH & ĐT, Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, sở chuyên ngành và công ty mẹ.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 và có hiệu lực ngày 24/9/2006 về việc xử lý tài
chính khi chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên.
- Thông tư số
25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 17/4/2007 về việc
hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển công ty Nhà nước thành công ty TNHH một
thành viên./.
Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp
xếp lại công ty Nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các
sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình phê
duyệt.
+ Danh sách lao
động kèm theo.
b) Số lượng: 06
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; công ty mẹ.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 11/7/2007 về
chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước.
- Nghị định
số 30/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao
động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế.
- Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2007 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có
hiệu lực ngày 25/9/2007./.
Thẩm tra và trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vốn
vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết
mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các
sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Phương án
đầu tư được các cấp phê duyệt.
+ Quyết toán các
công trình đầu tư được kiểm toán hoặc được các cấp phê duyệt.
+ Một số hồ
sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 04
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, Ngân hàng Nhà nước.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Quyết định số
394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực ngày 13/3/2006
- Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực ngày 23/01/2009
và Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực
ngày 10/3/2009.
- Thông tư số
42/2006/TT-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, có hiệu lực ngày
15/6/2006.
- Thông tư số
58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 11/7/2006./.
Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo tồn
vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các
sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Báo cáo
quyết toán tài chính.
+ Hồ sơ, sổ sách
kế toán.
+ Các hóa đơn,
chứng từ kế toán.
+ Một số hồ
sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 03
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, công ty mẹ.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 25/3/2009 về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Thông tư số
33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 14/5/2005 về việc
hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và
quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác./.
Thẩm định trình phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều
hành công ty Nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
công văn của doanh nghiệp.
Bước 2:
Chuyên viên quản lý doanh nghiệp xử lý theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục
Tài chính Doanh nghiệp, thông qua phòng.
Bước 3: Trình
Lãnh đạo Chi cục Tài chính Doanh nghiệp.
Bước 4: Phát
hành công văn.
2. Cách thức thực
hiện
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang
Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Công văn đề
nghị của doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài
chính năm;
+ Kết quả xếp
loại doanh nghiệp Nhà nước năm của UBND tỉnh.
b) Số lượng:
01 (bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính Doanh nghiệp;
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ./.
Duyệt đơn giá tiền lương đối với doanh nghiệp Nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các
sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
2. Cách thức thực
hiện
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Phương án
đơn giá lương.
+ Bảng phê duyệt
định mức lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Báo cáo kết
quả thực hiện năm trước.
+ Bảng đóng BHXH
của năm quyết toán.
+ Biên bản
thẩm định.
b) Số lượng: 05
(bộ).
4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Chi cục Tài chính Doanh nghiệp.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, công ty mẹ.
6. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 01/01/2005 về
việc quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà
nước.
- Nghị định
số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 01/01/2005 về
việc quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các
thành viên hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc công ty Nhà nước.
- Thông tư số
06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu
lực ngày 20/01/2005 về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong
các công ty Nhà nước.
- Thông tư số
07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu
lực ngày 20/01/2005.
- Thông tư số
08/2005/TT-BLĐTBXH ngày ban hành 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, có hiệu lực ngày 20/01/2005.
- Thông tư số
09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu
lực ngày 20/01/2005./.
Thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm định
thanh toán khối lượng dịch vụ công ích
1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không
hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tài
chính mời các sở, ngành có liên quan thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn, đến Văn phòng của Sở Tài chính nhận kết quả.
Thời gian
nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng từ 7h
- 11h30.
- Chiều từ
13h - 16h30.
Từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày lễ).
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm
+ Tờ trình
của đơn vị, kèm phương án chi phí.
+ Các tài
liệu thuyết minh kèm theo.
Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
b) Số lượng: 06
(bộ).
4. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Các sở, ngành có liên quan.
5. Đối tượng thực
hiện: Tổ chức.
6. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
7. Phí, lệ
phí: Không.
8. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
9. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
10. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Nghị định
số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 26/3/2005 về
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Quyết định số
256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực ngày 24/11/2006
về việc ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, thực hiện sản xuất
và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích./.