Quyết định 2379/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 2379/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2010
Ngày có hiệu lực 30/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2379/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công các thực hiện Đề án 30,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:

1. Sửa đổi tiết 15.3 khoản 15 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng như sau: “15.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

2. Sửa đổi ý b tiết 2.2 khoản 2 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục hưởng tuất vợ chồng liệt sĩ tái giá như sau:

“b) Hồ sơ hưởng tuất vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá:

- Đơn đề nghị hưởng tuất liệt sĩ.

- Biên bản đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường.

- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2 (do Ủy ban nhân dân xã, phường thống nhất với thân nhân liệt sĩ để cấp).

- Biên bản thẩm tra tình hình thân nhân”.

3. Sửa đổi tiết 14.2 khoản 14 điểm II mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:

“14.2 Hồ sơ: 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:

- Tờ khai (theo mẫu số 03-CSSK);

- Biên bản chỉ định của cơ sở y tế”.

4. Sửa đổi tiết 9.3 khoản 9 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc như sau:

“9.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

5. Sửa đổi tiết 10.3 khoản 10 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về trình tự và thời gian giải quyết của thủ tục giải quyết chế độ, chính sách người có công giúp đỡ cách mạng như sau:

“10.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.

6. Sửa đổi ý b tiết 3.2 khoản 3 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục thực hiện chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng như sau: “b) Hồ sơ thực hiện chế độ: bản sao quyết định phong và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

7. Sửa đổi tiết 5.2 khoản 5 điểm 2 mục II phần II Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và lao động - thương binh, xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục công nhận và giải quyết chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

“5.2 Hồ sơ: 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:

- 04 ảnh (cỡ 2x3).

- Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương.

- Giấy xác nhận được giao nhiệm vụ quốc tế theo khoản 3 Điều 11 hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt do thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp theo khoản 6 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP.

- Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi xảy ra sự việc lập theo khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP; trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử) theo khoản 5 Điều 11 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP.

[...]