ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2373/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH,
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm
hình đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 77/TTr-STP ngày
17/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 Quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết
hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung quy trình được phê duyệt tại
Quyết định này:
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh sau khi đã hoàn thành việc kết nối, khai
thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên
thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
tổ chức triển khai thực hiện các Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tin (để đăng tải);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Quy trình: Đăng
ký khai sinh trực tuyến (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ 3) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ
đăng ký khai sinh trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết
nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các trường
thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông
tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu
mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng dịch vụ
công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải
lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng
sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (nếu
có)/trường hợp thông tin về Giấy giấy chứng nhận kết hôn đã có trong CSDLQGVDC
thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các
thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải
lên; bản chụp giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam
(như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm
quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam trong trường hợp trẻ em sinh ra ở
nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân
Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam. Giấy
ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai sinh theo ủy quyền); nộp
phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh) thông qua
chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc
nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
Bước 2:
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn,
trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu đăng
ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
Bước 3:
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ
của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người
nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy
đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định
danh cá nhân.
Bước 4:
Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch
in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5:
Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong sổ đăng ký khai sinh, ký
sổ đăng ký khai sinh, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký
khai sinh và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1), nhận Giấy khai
sinh.
* Lưu ý:
Nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy
khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là
Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai
sinh điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không
có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con
(nếu có).
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải
thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết
hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha,
mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa
chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho
con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có
quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai
sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính
Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải
lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy đăng ký kết hôn.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh
cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền
của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung
khai sinh. Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thông văn hóa tốt đẹp
của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận
được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc,
quê quán của cha hoặc mẹ. Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập
văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch
phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp
lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có
cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
3. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Lệ phí
- Đối với UBND cấp xã: 5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Đối với UBND cấp huyện: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP 6 ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện từ, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng.
II. Quy trình:
Đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến
(mức độ 3) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để
xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết
nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng
dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (Cổng dịch vụ
công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải
lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp
đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông
tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy
ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy quyền); nộp
phí, lệ phí (nêu thuộc trường hợp phải nộp phí, lệ phí đăng ký khai tử) thông
qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch
vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 2:
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết
ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung đế người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi
hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu đăng
ký khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
Bước 3:
Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất,
hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi vào Sô đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng
ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức.
Bước 4: Công
chức làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển
Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5:
Công dân kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong sổ đăng ký khai tử,
ký sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
Lưu ý: Nếu
người có yêu cầu đăng ký khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì
công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký
số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai tử
điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với
trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy
tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc
đăng ký khai tử.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu đăng ký
khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc Giấy tờ, tài liệu, chứng
cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD; Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
3. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
4. Lệ phí
- Đối với UBND cấp xã: 5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với UBND cấp huyện: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
tử chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP 6 ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng.
III. Quy trình:
Đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người
có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ 3) truy cập Cổng dịch vụ
công quốc gia//Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đăng
ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân
người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), /Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện
tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có
trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC
trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác
trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ
công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết
hôn ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên
(upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin
này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên. Hoàn tất
việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Bước 2:
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn,
trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo (Đối với đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện là 15
ngày).
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu đăng
ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ
sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ,
tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy
đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ
đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4:
Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND
ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5:
Công dân (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy
chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký kết
hôn điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn
(đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã).
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không
có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết
hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ
được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản
chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế.
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin
trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện
kết hôn và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày làm việc, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc.
- Đối với việc đăng ký kết hôn thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
4. Lệ phí
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã;
- Lệ phí đăng ký kết hôn cấp huyện:
1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng). Miễn lệ phí đối với trường hợp người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP 6 ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng.