Quyết định 237/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Trà Vinh bàn hành

Số hiệu 237/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/03/2012
Ngày có hiệu lực 01/03/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Đồng Văn Lâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 237/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 01 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách huyện với ngân sách xã, thị trấn của huyện Trà Cú và huyện Cầu Kè;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 3 về việc phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Trà Vinh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012

(Kèm theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

I

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

827.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

827.000

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

II

Thu ngân sách địa phương

4.169.210

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

819.940

 

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

174.435

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

645.505

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.854.270

 

- Bổ sung cân đối

2.078.319

 

- Bổ sung có mục tiêu

775.951

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ qui định

 

4

Các khoản thu quản lý qua ngân sách

495.000

III

Chi ngân sách địa phương

4.169.210

1

Chi đầu tư phát triển

341.300

2

Chi thường xuyên

2.626.084

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng

86.950

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

44.170

7

Chi từ nguồn Trung ương hỗ trợ để thực hiện công trình, dự án quan trọng

574.706

8

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

495.000

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2012

(Kèm theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

4.169.210

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

819.940

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

174.435

 

- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

645.505

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.854.270

 

- Bổ sung cân đối

2.078.319

 

- Bổ sung có mục tiêu

775.951

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

0

4

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ qui định

 

5

Các khoản thu quản lý qua ngân sách

495.000

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

4.169.210

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

2.192.249

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1.481.961

 

- Bổ sung cân đối

1.089.566

 

- Bổ sung có mục tiêu

392.395

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

4

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

495.000

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1.790.601

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:

308.640

 

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

72.405

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

236.235

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

1.481.961

 

- Bổ sung cân đối

1.089.566

 

- Bổ sung có mục tiêu

392.395

II

Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1.790.601

 

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ