ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2358/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 27 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN ÁI TỬ, HUYỆN TRIỆU PHONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị
của UBND huyện Triệu Phong và Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong giai đoạn
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Địa điểm: Thị
trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
3. Chủ đầu tư:
UBND huyện Triệu Phong.
4. Tổ chức lập
quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và Kiểm định xây dựng Delta - Vina.
5. Phạm vi và
ranh giới quy hoạch:
Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chung bao gồm toàn bộ thị trấn Ái Tử
với diện tích là 350,38 ha, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc:
giáp xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong;
- Phía Nam:
giáp xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong;
- Phía
Đông: giáp sông Thạch Hãn, xã Triệu Long, huyện Triệu Phong;
- Phía Tây:
giáp xã Triệu Ái.
6. Tính chất:
Thị trấn Ái
Tử là thị trấn huyện lỵ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, dịch vụ của
huyện Triệu Phong.
7. Quy mô
dân số:
- Dân số hiện
trạng năm 2014: 4.149 người;
- Dự kiến đến
năm 2020: 5.500 người;
- Dự kiến đến
năm 2030: 10.500 người.
8. Quy hoạch
sử dụng đất:
8.1. Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2025:
Số TT
|
Các loại đất
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
ĐẤT ĐÔ THỊ (I + II)
|
350,38
|
100
|
350,38
|
100
|
I
|
Đất xây dựng đô thị (A
+ B)
|
247,29
|
70,58
|
304,63
|
86,94
|
A
|
Đất dân dụng
|
167,53
|
47,81
|
224,87
|
64,18
|
1
|
Đất các đơn vị ở
|
43,79
|
12,5
|
68,61
|
19,58
|
2
|
Đất công trình công cộng
đô thị
|
37,93
|
10,83
|
51,79
|
14,78
|
2.1
|
Đất cơ quan hành chính sự
nghiệp
|
10,08
|
2,88
|
10,08
|
2,88
|
2.2
|
Đất văn hóa, thể dục thể
thao
|
10,46
|
2,99
|
10,46
|
2,99
|
2.3
|
Đất giáo dục
|
8,59
|
2,45
|
8,59
|
2,45
|
2.4
|
Đất y tế
|
1,34
|
0,38
|
1,34
|
0,38
|
2.5
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
7,46
|
2,13
|
21,32
|
6,08
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
27,45
|
7,83
|
31,68
|
9,04
|
4
|
Đất giao thông
|
58,36
|
16,66
|
72,79
|
20,77
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
79,76
|
22,76
|
79,76
|
22,76
|
1
|
Đất công nghiệp và kho tàng
|
47,10
|
13,44
|
47,10
|
13,44
|
2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
11,30
|
3,23
|
11,30
|
3,23
|
3
|
Đất công trình đầu mối
HTKT
|
0,69
|
0,2
|
0,69
|
0,2
|
4
|
Đất an ninh - quốc phòng
|
9,29
|
2,65
|
9,29
|
2,65
|
5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
2,06
|
0,59
|
2,06
|
0,59
|
6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
3,89
|
1,11
|
3,89
|
1,11
|
7
|
Đất cây xanh cách ly
|
5,43
|
1,55
|
5,43
|
1,55
|
II
|
Đất khác
|
103,09
|
29,42
|
45,75
|
13,06
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
45,61
|
13,02
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Đất mặt nước chuyên dùng
|
25,18
|
7,19
|
25,18
|
7,19
|
3
|
Đất dự kiến phát triển
|
32,3
|
9,22
|
20,57
|
5,87
|
9. Định hướng
tổ chức không gian:
- Các khu
chức năng chính:
+ Trung tâm
hành chính: Xây dựng mới khu hành chính tập trung tại đường Trường Chinh;
+ Trung tâm
văn hóa: Giữ nguyên vị trí trên Quốc lộ 1A;
+ Trung tâm
y tế: Giữ nguyên vị trí trên đường Lê Lợi;
+ Trung tâm TDTT: Bố trí quỹ đất tại phía Đông đường Nguyễn Văn
Linh, xây dựng Trung tâm thi đấu và huấn luyện thể dục thể thao;
+ Trung tâm
thương mại: Tập trung chủ yếu trên Quốc lộ 1A, đường Trần Phú;
- Trục không gian chính đô thị: Các tuyến đường Lê Duẩn, Trần Phú,
Nguyễn Hoàng, Lê Hồng Phong, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Văn
Linh, Nguyễn Huệ, Huyền Trân Công Chúa và Nguyễn Quang Xá;
- Không
gian mở, điểm nhấn:
+ Không gian mở: Trục không gian dọc bờ sông Thạch Hãn, hồ Sắc Tứ, hồ
Tiểu khu 1, Khu công viên cây xanh tạo điểm nhấn về không gian đồng thời góp phần
cải tạo môi trường vi khí hậu;
+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: Bố trí các công trình công cộng,
dịch vụ tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc
đô thị;
- Các khu
dân cư:
+ Các khu dân cư của các Tiểu khu dọc các tuyến đường chính xây dựng
cao tầng để tạo không gian kiến trúc cảnh quan, tiết kiệm đất xây dựng, nâng mật
độ xây dựng;
+ Các khu dân cư xa trung tâm và các tuyến đường chính, công trình
được xây dựng thấp tầng, chủ yếu là xây dựng nhà vườn, tạo cảnh quan thiên
nhiên đẹp đồng thời cải tạo môi trường đô thị.
10. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
10.1. Định
hướng chuẩn bị kỹ thuật:
Nền xây dựng: Giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên, tuân thủ
cao độ thiết kế tại các nút giao của mạng lưới đường giao thông theo quy hoạch.
- Cao độ nền
xây dựng khống chế từ +3,8 m đến +12,05 m;
- Khống chế độ dốc nền và đường như sau: Độ dốc nền nhỏ nhất Imin ≥
0,005, lớn nhất Imax < 0,05.
10.2. Quy
hoạch hệ thống giao thông:
- Giao
thông đối ngoại:
+ Đường Quốc
lộ 1A mặt cắt ngang 1 - 1: (6,0 + 11,5 + 2,0 + 11,5 + 6,0) = 37,0 m;
+ Đường
tránh Quốc lộ 1A mặt cắt ngang 5 - 5: (6,0 + 15,0 + 6,0) = 27,0 m;
+ Đường tỉnh
lộ 579 mặt cắt ngang 6 - 6: (6,0 + 14,0 + 6,0) = 26,0 m;
- Giao
thông nội thị:
+ Đường mặt
cắt ngang 2 - 2: (6,0 + 7,0 + 2,0 + 7,0 + 6,0) = 28,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 3 - 3: (6,0 + 8,5 + 8,0 + 8,5 + 6,0) = 37,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 4 - 4: (4,5 + 14,0 + 4,5) = 23,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 6 - 6: (6,0 + 14,0 + 6,0) = 26,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 7 - 7: (5,0 + 10,5 + 5,0) = 20,5 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 8 - 8: (4,0 + 7,0 + 4,0) = 15,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 9 - 9: (4,0 + 7,5 + 4,0) = 15,5 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 10 - 10: (3,0 + 7,0 + 3,0) = 13,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 11 - 11: (5,0 + 7,5 + 8,0 + 7,5 + 5,0) = 33,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 12 - 12: (3,0 + 6,0 + 3,0) = 12,0 m;
+ Đường mặt
cắt ngang 13 - 13: (2,5 + 6,0 + 2,5) = 11,0 m;
- Bố trí
bãi đỗ xe ở phía Đông thị trấn với tổng diện tích 0,52 ha.
10.3. Quy
hoạch cấp nước:
- Nhu cầu
dùng nước:
+ Đợt đầu
(đến năm 2020): 1.200 m3/ngày đêm;
+ Dài hạn
(đến năm 2030): 2.200 m3/ngày đêm;
- Nguồn nước:
+ Đợt đầu
tính đến năm 2020: Lấy từ nhà máy nước thị xã Quảng Trị;
+ Dài hạn tính đến năm 2030: Xây dựng nhà máy nước tại thị trấn với
công suất dự kiến 3000 m3/ngày đêm, dự kiến nguồn nước được lấy từ
sông Thạch Hãn;
- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới phân phối mạng vòng và mạng
nhánh, đảm bảo cấp nước đủ lưu lượng đến các hộ tiêu dùng, đồng thời đảm bảo cấp
nước đầy đủ và kịp thời cho công tác phòng cháy chữa cháy.
10.4. Quy
hoạch cấp điện:
- Nhu cầu cấp
điện:
+ Đợt đầu
(đến năm 2020): 6.610 KVA;
+ Dài hạn
(đến năm 2030): 9.140 KVA;
- Nguồn điện:
Lấy từ trạm biến áp 110 KV E4 Đông Hà công suất 2 x 25 MW cấp điện cho thị trấn
qua xuất tuyến 472;
- Trạm biến áp phụ tải: Xây dựng mới trạm biến áp phụ tải cấp điện
cho các khu vực quy hoạch mới (chủ yếu là khu vực sân bay Ái Tử), trạm được sử
dụng là loại trạm treo trên cột, cấp điện áp 22/0,4 KV, công suất 160 KVA, 250
KVA, 400 KVA, 500 KVA;
- Mạng lưới
điện: Bố trí đi ngầm.
10.5. Thoát
nước và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước
mặt toàn thị trấn được chia thành hai lưu vực như sau:
- Lưu vực
phía Đông Quốc lộ 1A: Thoát theo hướng Tây - Đông đổ ra sông Thạch Hãn;
- Lưu vực
phía Tây Quốc lộ 1A gồm 2 khu vực như sau:
+ Khu vực
đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Trãi thoát vào khu vực thấp trũng (cải tạo thành
hồ cảnh quan) và thoát về cầu Nhan Biều;
+ Khu vực
phía Bắc đường Lê Lợi thoát theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc chảy vào hồ
Sắc Tứ, hồ tiểu khu 4 và thoát về Triệu Ái.
b) Thoát nước
thải:
- Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ tại các công trình, sau đó đấu
nối ra hệ thống thoát chung dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý trước khi thải
ra môi trường;
- Trạm xử lý nước thải: Bố trí tại khu vực phía Đông Nam của thị trấn,
gần sông Thạch Hãn.
c) Vệ sinh
môi trường đô thị:
- Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp của đô thị phải được phân
loại từ nguồn thải thành các các chất thải rắn vô cơ, hữu cơ, trước khi chuyển
đến khu bãi xử lý;
- Toàn bộ
rác thải của thị trấn sẽ được chuyển đến khu chôn lấp rác tập trung tại xã Triệu
Ái (quy hoạch đến năm 2030) để xử lý.
d) Nghĩa
trang: Thực hiện theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
10.6. Quy
hoạch xây dựng mạng lưới thông tin liên lạc:
Xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông bao gồm: Hệ thống điện thoại cố
định, hệ thống Internet, hệ thống cáp truyền hình thiết kế đi ngầm.
Điều 2. UBND huyện Triệu Phong có trách nhiệm phối
hợp với đơn vị tư vấn và các cơ quan có liên quan tổ chức công bố công khai quy
hoạch để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND
huyện Triệu Phong, Giám đốc Công ty CP Tư vấn và Kiểm định xây dựng Delta -
Vina và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|