ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3294/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN EA PỐK,
HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh về Ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 231/TTr-SXD
ngày 10/10/2016; Báo cáo thẩm định số 565/BC-SXD
ngày 10/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Cư M’gar
3. Đơn vị tư vấn: Liên danh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam (thành phố Hà Nội) - Chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hùng Đạt.
4. Phạm vi, ranh
giới lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Toàn
bộ địa giới hành chính thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.
- Ranh giới khu vực lập quy hoạch như
sau:
+ Phía Bắc giáp: Xã Quảng Tiến;
+ Phía Nam giáp: Xã Cư Suê và thành
phố Buôn Ma Thuột;
+ Phía Đông giáp: Xã Ea Đ’rơng;
+ Phía Tây giáp: Xã Ea M’nang.
- Diện tích lập thiết kế quy hoạch
(khu trung tâm đô thị): Khoảng 229,0ha.
5. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng;
+ Bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên
cứu lập quy hoạch.
6. Lý do và sự cần
thiết phải lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
Định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã làm ảnh hưởng đến tính chất, chức
năng, quy mô của đô thị. Mặt khác, việc rà soát, điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar để phù hợp định
hướng chiến lược Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Do đó, việc triển khai điều chỉnh quy hoạch là phù hợp quy định tại khoản
1, Điều 46, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và cần thiết.
7. Tính chất:
- Là trung tâm chính trị - hành
chính, kinh tế thương mại và dịch vụ phía Nam của huyện Cư M’gar, là đô thị vệ
tinh cửa ngõ phía Bắc của thành phố Buôn Ma Thuột (về phía Tỉnh lộ 8), góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế cho toàn huyện Cư M’gar cũng như vùng kinh tế trung
tâm của tỉnh Đắk Lắk, có vị trí khá quan trọng về an ninh quốc phòng, giao lưu
kinh tế - văn hóa xã hội trong khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
huyện;
- Quy mô đô thị loại V; tầm nhìn phát
triển thành đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2030.
8. Mục tiêu quy
hoạch:
- Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk với
tính chất là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế thương mại và dịch vụ
phía Nam huyện Cư M’gar, là một trong những hạt nhân đô thị của huyện;
- Xây dựng đô thị Ea Pốk phát triển bền
vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại
mang bản sắc vùng Tây Nguyên, phát triển hài hòa giữa văn hóa với phát triển
kinh tế gắn với an ninh quốc phòng, trong đó chú trọng bảo vệ môi trường;
- Xây dựng đô thị Ea Pốk đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển hệ thống đô
thị tỉnh Đắk Lắk;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các
đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng các khu chức năng, hệ thống
hạ tầng và vệ sinh môi trường. Đồng thời, chủ động trong xây dựng chương trình
phát triển đô thị, kế hoạch sử dụng đất đai và quản lý xây dựng.
9. Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
a) Định hướng toàn đô thị:
- Quy mô đất đai:
+ Năm 2015 (hiện trạng): Diện tích đất
xây dựng đô thị 623,56 ha;
+ Dự kiến đến năm 2020: Diện tích đất
xây dựng đô thị khoảng 700,0ha;
+ Dự kiến đến năm 2030: Diện tích đất
xây dựng đô thị khoảng 900,0ha.
- Quy mô dân số:
+ Năm 2015 (hiện
trạng): 15.365 người;
+ Dự kiến đến năm 2020: Khoảng 20.000
- 23.000 người;
+ Dự kiến đến năm 2030: Khoảng 45.000
- 50.000 người.
b) Khu trung tâm đô thị:
- Diện tích: Khoảng 229,0 ha;
- Dân số: Khoảng 11.000 - 12.500 người.
c) Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Đến
năm 2020
|
Đến
năm 2030
|
A
|
Chỉ tiêu về sử dụng đất
|
1
|
Đất dân dụng,
bao gồm: đất khu ở, đơn vị ở; đất công cộng, chuyên dùng; đất cây xanh -
TDTT; đất giao thông, sân bãi đỗ xe.
|
%
|
50 ÷
80
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
20 ÷
50
|
B
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
|
-
|
Cấp nước sinh
hoạt
|
Lít/người/ngày
đêm
|
≥
80,0
|
≥
100,0
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người.năm
|
400,0
|
1.000,0
|
-
|
Chỉ tiêu thoát nước bẩn
|
Tỷ lệ
% lượng nước cấp
|
≥
80,0
|
≥
80,0
|
-
|
Chỉ tiêu thu gom rác thải
|
kg/người/ngày
|
≥
0,85
|
≥
0,90
|
10. Yêu cầu nội
dung đồ án quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện
trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị.
b) Phân tích và làm rõ cơ sở tiềm
năng, động lực hình thành phát triển thị trấn Ea Pốk: Xác định vai trò,
vị thế của đô thị trong mối quan hệ vùng huyện, vùng tỉnh, vùng Tây Nguyên;
tính chất, chức năng đô thị, quy mô về dân số, lao động, đất đai xây
dựng đô thị, các chỉ tiêu về đất đai, hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng
giai đoạn quy hoạch ngắn hạn và dài hạn.
c) Định hướng phát triển không gian
đô thị:
- Quy hoạch phát triển đô thị trên cơ
sở khai thác, tận dụng, phát huy các tiềm năng, lợi thế phát triển đô thị, hệ
sinh thái và cảnh quan tự nhiên, đặc điểm hiện trạng, lịch
sử và địa lý tự nhiên xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống xã hội, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường… phát triển phải
đảm bảo đô thị gắn kết với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi
trường sinh thái;
- Dự kiến sử dụng đất và phân khu chức
năng đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch ngắn hạn và
dài hạn;
- Xác định hệ thống các trung tâm:
Hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao phân
theo cấp đô thị và cấp đơn vị ở; vị trí, phạm vi quy mô các khu chức năng; các
khu xây dựng mới, các khu cải tạo nâng cấp, chuyển đổi chức năng …;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ
tiêu quy hoạch các hệ thống công trình dịch vụ đô thị thiết yếu của đô thị, hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu quy hoạch;
- Phân loại, xác định tính chất của
các khu ở để có giải pháp quy hoạch mang tính khả thi gồm:
+ Khu ở cải tạo, chỉnh trang: Hoàn
thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị;
+ Khu ở xây dựng mới: Phát triển các
khu dân cư hiện đại, đạt các tiêu chuẩn xanh, sạch, đẹp với
hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
- Đề xuất phương án quy hoạch không
gian kiến trúc cho khu trung tâm, trục giao thông chính, quảng trường, tượng
đài, công viên, vườn hoa, cây xanh, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị, ... tổ chức
các công trình hành chính, văn hóa, công cộng theo một cơ cấu hợp lý, tôn tạo đặc
trưng riêng và bảo vệ cảnh quan môi trường;
- Tổ chức khoanh vùng các vùng đất
nông nghiệp, khu trồng cây công nghiệp, rừng phòng hộ tại vùng ven đô, hình
thành các vùng vành đai xanh bảo vệ đô thị. Phát triển hệ thống cây xanh đô thị
kết hợp với trung tâm văn hóa du lịch, thể dục thể thao, ... cải tạo khí hậu đô
thị.
d) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đánh giá địa
hình, xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho xây dựng,
cấm xây dựng, hạn chế xây dựng, ... Xác định lưu vực tiêu thoát nước, hướng thoát
nước, vị trí quy mô các công trình thoát
nước; cốt xây dựng khống chế cho đô thị, từng khu vực và các trục giao thông
chính;
- Giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông đối ngoại, mạng lưới đường đô thị, mặt cắt, chỉ
giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ
xe, đảm bảo yêu cầu kế thừa và phát triển mới. Ngoài ra, cần nghiên cứu hệ thống
đường gom (đường dân sinh) chạy song song với trục Tỉnh lộ 8 và tổ chức các tuyến
đường ngang đấu nối hệ thống đường gom tạo điều
kiện đi lại thuận tiện, đồng thời quy hoạch dải cây xanh dọc tuyến đường
gom kết hợp dịch vụ tạo không gian xanh và thoáng
cho khu vực;
- Cấp nước: Xác định nhu cầu, nguồn cấp,
vị trí và quy mô các công trình đầu mối cấp nước. Quy hoạch mạng lưới đường ống
cấp nước chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu, đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn
nước và quản lý vận hành hệ thống cấp nước;
- Cấp điện: Xác
định nhu cầu phụ tải, công suất, nguồn cấp, vị trí, quy mô
các trạm biến áp, các mạng lưới phân phối chính, đề xuất các giải pháp vận hành
và bảo đảm an toàn mạng lưới;
- Thoát
nước và vệ sinh môi trường: Xác định vị trí quy mô các khu xử lý chất thải rắn;
đề xuất các giải pháp về mạng lưới thoát
nước và các công trình đầu mối xử lý nước thải, các giải
pháp bảo vệ môi trường.
e) Đề xuất các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư phù hợp với dự báo nguồn lực;
đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch theo các giai đoạn.
f) Thiết kế đô thị: Nội dung của thiết
kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung xây dựng được thực hiện theo quy định tại
Chương II, Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013
của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
g) Nghiên cứu đánh giá môi trường chiến
lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ và hạn chế các tác động
của việc điều chỉnh quy hoạch đến môi trường.
11. Sản phẩm quy
hoạch xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ quy hoạch:
STT
|
TÊN
BẢN VẼ - HỒ SƠ
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Màu
|
Đen
|
I
|
Phần bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng
|
1/10.000
1/25.000
|
02
|
18
|
2
|
Các bản đồ hiện
trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến
trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị,
cấp nước, cao độ nền và thoát
nước mưa, thoát nước bẩn, thu
gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường đánh giá tổng
hợp và lựa chọn đất xây dựng
|
1/5.000
|
02
|
18
|
3
|
Bản đồ đánh
giá về đất xây dựng đô thị (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi,
không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; …)
|
1/5.000
|
02
|
18
|
4
|
Sơ đồ cơ cấu
phát triển đô thị
|
Thích
hợp
|
|
|
5
|
Bản đồ định hướng
phát triển không gian đô thị
|
1/5.000
|
02
|
18
|
6
|
Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch
|
1/5.000
|
02
|
18
|
7
|
Các bản đồ định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi
trường
|
1/5.000
|
02
|
18
|
8
|
Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan khu trung tâm
|
1/2.000
|
02
|
18
|
9
|
Các bản đồ quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm (giao
thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,...) và môi trường
|
1/2.000
|
02
|
18
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
Thích
hợp
|
02
|
18
|
11
|
Bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược
|
Thích
hợp
|
02
|
18
|
II
|
Phần văn bản
|
1
|
Tờ trình, quyết
định phê duyệt và các văn bản liên quan
|
A4
|
02
|
2
|
Thuyết minh tổng hợp kèm bản vẽ khổ
A3 màu
|
A4
|
20
|
3
|
Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chung đô thị
|
A4
|
02
|
III
|
Đĩa CD Rom (chứa tất cả dữ liệu trên)
|
03
|
Ghi chú:
số lượng tài liệu bản vẽ trong bảng được tính tài liệu chính thức được thẩm tra
phê duyệt. Không kể các tài liệu bản vẽ phục vụ cho hội nghị - hội thảo được tổ
chức trong quá trình lập quy hoạch.
b) Yêu cầu về chất
lượng hồ sơ quy hoạch:
- Hình thức, nội dung thực hiện theo
các quy định hiện hành.
- Bản đồ nền phục vụ thiết kế quy hoạch
xây dựng phải sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN2000 theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 25/4/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc
quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
12. Dự toán kinh
phí lập quy hoạch:
Căn cứ dự án điều chỉnh quy hoạch
chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030, chủ đầu tư tiếp tục lập dự toán kinh phí lập quy
hoạch theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ được duyệt trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 2.
1. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Cư
M’gar;
- Cơ quan lập quy hoạch: Chủ đầu tư
chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn và quyết định đơn vị
tư vấn theo Khoản 3, Điều 12 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Sở Xây dựng và
UBND huyện Cư M’gar;
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Đắk Lắk.
2. Thời
gian - trình tự:
- Thời gian lập
đồ án quy hoạch chi tiết không quá 09 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được
duyệt. Việc tổ chức lấy ý kiến trong
quá trình lập quy hoạch thực hiện theo Điều
20, 21 Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009 và Điều 4 Quyết định số
13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc:
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận
tải; Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CN (VT-22).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|