BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2358/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Căn cứ Chương trình
90/CTrPH/Cp-ĐCTUBTWMTTQVN;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm - Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện
Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 -
2020” cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3: Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
An toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- TT Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- VPCP - Vụ VX (để b/c);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
- Lưu VT, ATTP.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2358/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và
phòng ngừa ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới; căn cứ nội
dung Chương trình số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN
ngày 30/3/2016 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam về vận động và giám sát bảo đảm an toàn
thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020; Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Chương trình như
sau:
I. TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG ĐẢM BẢO
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Đối tượng
a) Người sản xuất thực phẩm thuộc phân cấp quản lý;
b) Người kinh doanh thực phẩm thuộc
phân cấp quản lý;
c) Người tiêu dùng thực phẩm trên địa
bàn quản lý;
2. Nội dung tuyên truyền, vận động:
- Các tiêu chí an toàn thực phẩm;
- Các điều kiện đảm bảo sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, vận chuyển, tiêu dùng thực phẩm an toàn theo quy định
của pháp luật phù hợp với đối tượng
quản lý;
- Quyền và nghĩa
vụ của công dân, người sản xuất, kinh doanh trong việc đảm
bảo an toàn thực phẩm;
- Tuyên truyền, giới thiệu các mô
hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn thuộc
phân cấp quản lý.
II. GIÁM SÁT, THANH, KIỂM TRA CHẤP
HÀNH PHÁP LUẬT ATTP:
1. Giám sát:
Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp chủ trì
thực hiện.
a/ Đối tượng:
- Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế và theo phân cấp của từng
địa phương.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về
ATTP: Cục An toàn thực phẩm, Sở Y tế, Chi cục an toàn vệ
sinh thực phẩm 63 tỉnh/thành phố
trực thuộc TW; Phòng Y tế các quận, huyện;
- Các đơn vị sự nghiệp về an toàn thực
phẩm: Các tổ chức chứng nhận hợp quy ATTP; các đơn vị kiểm tra nhà nước thực phẩm
nhập khẩu; các cơ sở được chỉ định kiểm nghiệm phục vụ quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật (tại tuyến tỉnh, nếu được giao chức năng nhiệm vụ về an toàn thực phẩm), Trung tâm Y tế huyện/quận, Trung tâm Kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm1; Trạm y tế xã, phường
thị trấn.
b/ Yêu cầu:
Nội dung và nguyên tắc giám sát được
quy định cụ thể tại mục 3 phần II của Chương trình số
90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN;
Các đơn vị, cơ quan phối hợp, hợp tác chuyên môn với đoàn giám sát.
Sở Y tế chỉ đạo thống kê các cá nhân,
tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế
theo phân cấp của địa phương.
2. Kiểm tra, thanh tra:
- Bộ Y tế, Cục An toàn thực phẩm, Sở
Y tế, Chi cục an toàn thực phẩm, Phòng Y tế các quận/ huyện căn cứ tình hình thực
tế có thể mời đại diện UBMTTQVN các cấp, các tổ chức thành viên của MTTQVN tham gia các đoàn kiểm
tra về an toàn thực phẩm.
- Bộ Y tế, Cục An toàn thực phẩm, Sở
Y tế, Chi cục an toàn thực phẩm khi công bố kết
luận thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về an
toàn thực phẩm có trách nhiệm gửi một bản sao đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp để tuyên truyền hoặc giám sát.
- Công bố tên và
việc xử lý vi phạm nghiêm trọng pháp luật về an toàn thực phẩm trên phương tiện truyền thông, báo chí theo quy định của pháp luật và
theo quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Tiếp nhận và xử lý thông tin:
- Cục An toàn thực phẩm là đơn vị đầu mối của Bộ Y tế tiếp nhận và xử lý
thông tin, kiến nghị về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công phụ
trách.
Địa chỉ: 135 phố
Núi Trúc - Quận Ba Đình, Hà Nội.
Phòng công tác Thanh tra
Điện thoại: 04.37368349
Địa chỉ thư điện
tử: vfa@vfa.gov.vn
- Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh phân công đơn vị tiếp nhận và xử lý thông
tin, báo cáo giám sát của MTTQVN và
các tổ chức chính trị-xã hội cùng cấp,
nơi tiếp dân, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử tại cấp tỉnh, huyện, xã.
III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tại Trung ương: Bộ Y tế giao Cục
An toàn thực phẩm là đơn vị đầu mối thực hiện các công việc
cụ thể sau:
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, triển khai, tổng hợp, báo cáo thực
hiện Chương trình phối hợp này.
- Xây dựng và trình Bộ trưởng ban
hành tiêu chí an toàn thực phẩm cho các phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh trong năm 2016;
- Tham mưu kiện toàn Ban chỉ đạo liên
ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm trong năm 2016.
- Căn cứ tình hình thực tế, cung cấp
tài liệu để hỗ trợ cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn;
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tiến
độ triển khai Chương trình vào 25 tháng 3, 6, 9, 12 trong 2 năm 2016, 2017; Báo
cáo 6 tháng, báo cáo năm vào ngày 25 tháng 6 và tháng 12 hằng năm.
2. Tại địa phương:
- Hằng năm, Sở Y
tế căn cứ mục tiêu của Chương trình phối hợp này tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch, triển khai, báo cáo thực hiện Chương trình theo lĩnh vực phân công quản
lý an toàn thực phẩm trên địa bàn.
- Sở Y tế phối hợp với sở, ngành liên
quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, xã triển khai thực hiện
Chương trình này.
- Tham mưu bổ sung đại diện của Ủy
ban Mặt trận Mặt trận Tổ quốc và một số tổ chức thành viên
của Mặt trận tham gia Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp trong năm 2016.
- Sở Y tế phối hợp
với sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND cấp tỉnh chỉ đạo đưa tiêu chí an toàn
thực phẩm (sau khi Bộ Y tế ban hành) vào tiêu chí đánh giá phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Sở Y tế căn cứ
tình hình thực tế, chỉ đạo Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm cung cấp tài liệu để hỗ trợ
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn
theo lĩnh vực được phân cấp quản lý.
- Tổng hợp, đánh
giá và báo cáo tiến độ triển khai Chương trình vào 20
tháng 3, 6, 9, 12 trong 2 năm 2016, 2017; Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm vào ngày
20 tháng 6 và tháng 12 hằng năm (theo mẫu báo cáo gửi kèm).
Báo cáo gửi về:
Cục An toàn thực phẩm
Địa chỉ: 135 phố Núi Trúc - Quận Ba
Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 04 38463739 fax:
Email: phongtruyenthong@vfa.gov.vn
- Sở Y tế 5 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai,
Lâm Đồng, Hà Nội, Cần Thơ khẩn trương xây dựng kế hoạch
triển khai Chương trình đặc biệt tham khảo nội dung tại điểm b mục
2 phần IV của Chương trình số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN.
- Trong quá trình triển khai, các địa
phương có vướng mắc cần thông tin kịp thời về Bộ Y tế (Cục
An toàn thực phẩm) để hướng dẫn, giải đáp.
Mẫu báo cáo
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BYT ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
UBND
tỉnh/thành phố
Sở Y tế
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…..
|
Ngày
tháng năm 2016
|
BÁO CÁO
Thực
hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm (3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, năm)
Kính gửi:
……………………………………………………………
I. Thông tin chung:
1. Dân số: ……………………………
|
7. Số cơ sản xuất, CBTP:
………………….
|
2. Diện tích:
.....................................
|
8. Số cơ sở KDTP:
………………………….
|
3. Số huyện/quận: ……………………
|
9. Số cơ sở dịch vụ ăn uống: ………………
|
4. Số xã:
………; Số xã được công nhận nông thôn mới:
……………
|
10. Số bếp ăn tập thể:
………………………
|
5. Số phường/thị trấn: ………; Số phường/thị trấn được công nhận đô thị văn
minh: ……..
|
11. Số cơ sở TĂĐP: ……………………
|
6. Số thôn/bản/khu dân cư: ………………….
|
Cộng (7+8+9+10+11): ……………………
|
II. Công tác chỉ đạo:
TT
|
Hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tuyến tỉnh
|
Số xã có
|
Tổng số
|
Số huyện có
|
Tổng số
|
1.
|
Có BCĐLN
VSATTP do Lãnh đạo UBND làm Trưởng ban
|
|
|
|
|
|
2.
|
Có họp BCĐLN hằng quý, 6 tháng, năm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Có Kế hoạch
triển khai Chương trình
|
|
|
|
|
|
4.
|
Có họp tổng kết, đánh giá:
|
|
|
|
|
|
|
Hằng quý
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
|
|
|
|
|
|
năm
|
|
|
|
|
|
III. Các hoạt động của Chương trình:
1. Tuyên truyền, vận động:
TT
|
Hoạt động
|
Thôn bản, khu
dân cư
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tuyến tỉnh
|
SL/ buổi
|
TS người tham dự,
phạm vi bao phủ
|
SL/ buổi
|
TS người tham dự,
phạm vi bao phủ
|
SL/ buổi
|
TS người tham dự,
phạm vi bao phủ
|
SL/ buổi
|
TS người tham dự,
phạm vi bao phủ
|
1.
|
Tổ chức Tháng HĐ vì ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nói chuyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Báo viết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Sản phẩm
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
áp - phích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ gấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Băng đĩa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Băng đĩa âm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, chấp hành pháp luật ATTP:
2.1. Tổng số đoàn kiểm
tra, thanh tra về ATTP.
TT
|
Tuyến
|
Tổng
số đoàn
|
Số
đoàn có thành phần của MTTQ hoặc thành viên
|
Gửi
kết luận thanh, kiểm tra tới MTTQ
cùng cấp
|
Số
cơ sở bị công bố công khai vi phạm ATTP
|
1.
|
Xã
|
|
|
|
|
2.
|
Huyện
|
|
|
|
|
3.
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2.2. Kết quả:
TT
|
Cơ sở thực phẩm
|
TSCS hiện có
|
Số cơ sở được
kiểm tra, Tr.tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
1.
|
CS Sản xuất, chế biến TP
|
|
|
|
|
2.
|
CS kinh doanh
|
|
|
|
|
3.
|
CS dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
4.
|
Bếp ăn tập thể
|
|
|
|
|
5.
|
Thức ăn đường phố
|
|
|
|
|
Cộng (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
4.
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
|
|
5.
|
Xử lý
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
Số tiền
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị hủy SP
Loại SP/SL
|
|
|
|
|
Cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
2.3. Kết quả
giám sát:
TT
|
Đơn vị được MTTQ và tổ chức thành viên giám
sát
|
Số
lần/năm
|
Ghi
chú
|
1.
|
Sở Y tế
|
|
|
2.
|
Chi cục ATVSTP
|
|
|
3.
|
Phòng Y tế quận/huyện
|
|
|
4
|
Trạm y tế xã/phường
|
|
|
3. Tiếp nhận và xử lý thông tin:
TT
|
Tuyến
|
Có
địa chỉ tiếp nhận ý kiến về ATTP (Số lượng/tổng)
|
Số
vụ tiếp nhận
|
Số
vụ xử lý
|
Ghi
chú
|
1.
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
2.
|
Huyện
|
|
|
|
|
3.
|
Xã
|
|
|
|
|
4. Hoạt động cấp chứng nhận đủ điều kiện VSATTP:
TT
|
Loại cơ sở thực phẩm
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tuyến tỉnh
|
Cấp mới
|
Tích lũy
|
Cấp mới
|
Tích lũy
|
Cấp mới
|
Tích lũy
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. Đánh giá chung:
1. Mục tiêu Chương trình:
- Tỷ lệ khu dân cư, xã, phường, thị
trấn tổ chức tuyên truyền, giám sát ATTP?
- Số hộ sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn/ tổng số
- Số cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an
toàn/ tổng số
- Số xã được công nhận nông thôn mới
đạt tiêu chí ATTP/ tổng số xã nông thôn mới
- Số phường, thị trấn được công nhận
đô thị văn minh đạt tiêu chí ATTP/tổng số phường, thị trấn đô thị văn minh.
2. Ưu điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Yếu kém, tồn tại:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|