Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 2354/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2354/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ nội dung công bố TTHC để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết TTHC chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 để tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quảng Ninh)
Phần I
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC tỉnh |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||
LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
||
1 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
2 |
Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
3 |
Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
4 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng. |
X |
5 |
Thủ tục thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt. |
X |
6 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng. |
X |
7 |
Thủ tục thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4). |
X |
8 |
Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử C2, G3, G4 trên mạng. |
X |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
X |
2 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
X |
3 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
X |
4 |
Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm. |
X |
5 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in. |
X |
6 |
Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in. |
X |
7 |
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in. |
X |
8 |
Thủ tục cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài. |
X |
9 |
Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy. |
X |
10 |
Thủ tục chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
X |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
||
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||
1 |
Thủ tục khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy. |
X |
2 |
Thủ tục thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy. |
X |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
TTHC thực hiện tại Trung tâm HHC tỉnh |
LĨNH VỰC BÁO CHÍ |
||||
1 |
T-QNH-266140-TT |
Thủ tục cho phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên internet. |
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT |
X |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||||
1 |
T-QNH-193683-TT |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
2 |
T-QNH-193783-TT |
Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
3 |
T-QNH-193803-TT |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
4 |
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
5 |
T-QNH-193725-TT |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in. |
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 |
X |
Ghi chú: TTHC không có số hồ sơ là TTHC chưa được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2354/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ nội dung công bố TTHC để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết TTHC chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 để tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quảng Ninh)
Phần I
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC tỉnh |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||
LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
||
1 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
2 |
Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
3 |
Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. |
X |
4 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng. |
X |
5 |
Thủ tục thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt. |
X |
6 |
Thủ tục thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng. |
X |
7 |
Thủ tục thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4). |
X |
8 |
Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử C2, G3, G4 trên mạng. |
X |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
X |
2 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
X |
3 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
X |
4 |
Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm. |
X |
5 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in. |
X |
6 |
Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in. |
X |
7 |
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in. |
X |
8 |
Thủ tục cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài. |
X |
9 |
Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy. |
X |
10 |
Thủ tục chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
X |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
||
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||
1 |
Thủ tục khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy. |
X |
2 |
Thủ tục thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy. |
X |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
TTHC thực hiện tại Trung tâm HHC tỉnh |
LĨNH VỰC BÁO CHÍ |
||||
1 |
T-QNH-266140-TT |
Thủ tục cho phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên internet. |
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT |
X |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH |
||||
1 |
T-QNH-193683-TT |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
2 |
T-QNH-193783-TT |
Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
3 |
T-QNH-193803-TT |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
4 |
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. |
Quyết định số 439/QĐ-BTTTT ngày 01/4/2015 |
X |
5 |
T-QNH-193725-TT |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in. |
Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 |
X |
Ghi chú: TTHC không có số hồ sơ là TTHC chưa được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo cụ thể về thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
2. Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3. Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
4. Thủ tục thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
5. Thủ tục thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
6. Thủ tục thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 cho công cộng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
7. Thủ tục thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
8. Thủ tục thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự, vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ................................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2)....................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………….Fax:……… Email:..................................................................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….Fax:…………Email:...........................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:…………….Fax:…………Email:.......................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.................................................. Chức danh:…………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ....................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)...................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………….Fax:……… Email:..................................................................
Ngày …... tháng …… năm ……. đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số……………ngày ……. tháng ……. năm ……… Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….Fax:…………Email:...........................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:…………….Fax:…………Email:.......................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:.................................................. Chức danh:…………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép;
+ Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh về việc có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách, sáp nhập.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ....................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)...................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………….Fax:……… Email:..................................................................
Ngày …... tháng …… năm ……. đơn vị chúng tôi đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số……………ngày ……. tháng ……. năm ……… Hiện nay, do đơn vị chúng tôi có sự thay đổi (tên gọi, địa chỉ, thành lập hoặc chia tách, sáp nhập chi nhánh) giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….Fax:…………Email:...........................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:…………….Fax:…………Email:.......................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:................................................. Chức danh:…………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...........................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ý doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
- Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
- Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của pháp luật;
- Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: (1)
Tên đơn vị phát hành:.......................................................................................................
Tên người đứng đầu:............................................................................. Quốc tịch:……
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Fax:.................................................................................................................................
E-mail:.............................................................................................................................
Website (nếu có):.............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:.......................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:..............................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:........................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:...............................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:………………………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.
5. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in;
+ Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể;
+ Giấy phép hoạt động in (đối với trường hợp giấy phép bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: (1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)....................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại:…………. Fax: ……………………… Email:.................................................
Ngày …… tháng …… năm …… cơ sở in đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số…….. ngày ….tháng….. năm ….. Hiện nay, do đơn vị làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng): ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:..................................................... Fax: ……………….. Email: ………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:..................................................... Fax: ……………….. Email: ………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:…………Số CMND hoặc hộ chiếu:………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):............................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật(3).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
6. Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định theo mẫu;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký hoạt động cơ sở in:
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
- Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in;
- Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
- Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi:.......................................................... (2)
- Tên cơ sở in khai đăng ký:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại: ……………..Fax: ………….. Email:.................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại: ……………..Fax: ………….. Email:.................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………..Chức danh:.............................................. ;
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số:…………ngày....tháng....năm……….nơi cấp:………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số……….ngày…….tháng....năm……..nơi cấp.................................................................. (3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………..ngày... tháng... năm…… nơi cấp…………….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …………. ngày... tháng...năm.... nơi cấp..
- Giấy đảm bảo vệ môi trường số……….ngày…….tháng………năm……. nơi cấp................
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ../.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: |
□ |
(5) |
- Không đăng ký: |
□ |
|
Vào sổ: |
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
7. Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in quy định theo mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi:........................................................ (2)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại: …………..Fax: ………..Email:.........................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại: ……….Fax: ………….Email:...........................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:………………Chức danh:.............................................. ;
Ngày, tháng, năm sinh:………………………
CMND (hộ chiếu) số:…………ngày....tháng....năm………..nơi cấp:………………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số……….ngày……….tháng....năm……….nơi cấp…………..(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số…………ngày……….tháng……….nơi cấp………….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số ……….ngày ... tháng ... năm …… nơi cấp.......
- Giấy đảm bảo vệ môi trường số………….ngày...tháng....năm…….. nơi cấp...
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:……………….Fax:……………….Email:.............................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:……………….Fax:……………….Email:.............................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:……………….Chức danh:............................................. ;
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
CMND (hộ chiếu) số:…………ngày....tháng....năm………..nơi cấp:………………
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số……….ngày……….tháng....năm……….nơi cấp…………..(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số…………ngày……….tháng……….nơi cấp………….
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số ……….ngày ... tháng ... năm …… nơi cấp.......
- Giấy đảm bảo về môi trường số………….ngày...tháng....năm…….. nơi cấp………………..
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
III. Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: |
□ |
(5) |
- Không đăng ký: |
□ |
|
Vào sổ: |
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
8. Thủ tục cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Cá nhân, tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (xuất trình bản chính Giấy phép hoạt động in hoặc đơn đăng ký hoạt động in có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông);
+ 02 bản mẫu sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài loại sản phẩm in phù hợp với nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ KHAI
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính gửi:........................................................ (1)
1. Tên cơ sở in:................................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số Điện thoại: …………..Fax: ………..Email:....................................................................
- Đăng ký kinh doanh số:………ngày ...tháng.... năm……….do…………..cấp.
- Giấy phép hoạt động in hoặc giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số:………….. .. ngày …… tháng ………năm…………..do cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
- Tên xuất bản phẩm:........................................................................................................
- Khuôn khổ:…………..Số trang:…………… Số lượng:.......................................................
- Tóm tắt nội dung:...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in:........................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Do ông (bà):......................................................................................................... làm đại diện.
- Hộ chiếu số: …………..ngày ….. tháng …….. năm………; nơi cấp ………… hoặc CMND số …………..ngày …….. tháng ……. năm…….; nơi cấp ………….. kèm giấy ủy quyền của người được ủy quyền.
3. Cửa khẩu xuất: ............................................................................................................
4. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
9. Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu;
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát) giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (1)
Kính gửi:..........................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy:..............................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số Điện thoại:………………….. …..Fax:…………………..Email:.........................................
Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số:………… ngày.... tháng.... năm… do……… cấp(2)
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy:…………………..Tên hãng:..................................................................................
Model:.............................................................................................................................
Số sê-ri máy:...................................................................................................................
Nước sản xuất:…………………..Năm sản xuất:..................................................................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:............................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:....................................................................................
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số:.............................................................................
Đơn đề nghị chuyển nhượng số…………ngày...tháng....năm…..đã được Sở Thông tin và Truyền thông…………………..xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng)(3).
2. Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
3. Địa chỉ đặt máy:...........................................................................................................
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
10. Thủ tục chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản);
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức được chuyển nhượng máy;
+ Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐÈ NGHỊ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu(1)
Kính gửi:..........................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng:..............................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số Điện thoại:……………………..Fax:……………………..Email:........................................
Đang sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy:……………………..Tên hãng:...............................................................................
Model:.............................................................................................................................
Số sê-ri máy:...................................................................................................................
Nước sản xuất:……………………………………… Năm sản xuất:.........................................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:............................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:....................................................................................
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số:……………………..của Sở Thông tin và Truyền thông…………………………………………….
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số:……………ngày…..tháng…….năm…………
Tên đơn vị nhận chuyển nhượng:......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập số:…………………….. ngày……tháng……năm……………do……………………..cấp.(2)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (3) |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đồng ý: |
□ |
- Không đồng ý: |
□ |
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận
(4) Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Huyện để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Huyện.
- Trung tâm hành chính công cấp Huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Huyện nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp Huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….…, ngày … tháng … năm …
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) (1)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax:………………Email:..............................................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:....................................................... (2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số:………………. ngày .... tháng …… năm ………… nơi cấp: .........
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... ngày …… tháng .... năm ……….. nơi cấp ...
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:………………
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Model và Số sê-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).
2. Thủ tục thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Huyện để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Huyện.
- Trung tâm hành chính công cấp Huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Huyện nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp Huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….…, ngày … tháng … năm …
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) (1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………. Fax: ………………. Email:.........................................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:........................................................
- Địa chỉ nơi cư trú: ..........................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ………………. ngày .... tháng .... năm ……nơi cấp: ..................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………. ngày ……. tháng ..... năm ………… nơi cấp
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: ……………….
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .....................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………. Fax: ………………. Email:.........................................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:....................................................... (2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ………………. ngày .... tháng .... năm ….. nơi cấp:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ……. nơi cấp..............
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: …………
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) máy móc, thiết bị |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Thủ tục Cho phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên internet
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đối với thủ tục cấp mới giấy phép
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
d) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư này;
Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
đ) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Đối với thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép
- Thành phần hồ sơ:
Đối với tổ chức có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp: thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp; Thay đổi tên miền; Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ; Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính; Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, gồm:
+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
+ Các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
+ Bản sao giấy phép
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Đối với thủ tục gia hạn giấy phép
- Thành phần hồ sơ:
Đối với tổ chức có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thì 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);
+ Bản sao giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Đối với thủ tục cấp lại giấy phép
Trường hợp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng, không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với thủ tục cấp mới giấy phép: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thủ tục gia hạn giấy phép: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thủ tục cấp lại giấy phép: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với thủ tục cấp mới, cấp lại: Giấy phép;
- Đối với thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn: Văn bản.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp (đối với thủ tục cấp mới)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với thủ tục xin cấp mới giấy phép.
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau
a. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
- Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/3014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b. Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi:................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
.......................................................................................................................................
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ......................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:.......
.......................................................................................................................................
5. Đối tượng phục vụ:......................................................................................................
6. Nguồn tin: ...................................................................................................................
7. Số trang web: ..............................................................................................................
8. Tên miền:.....................................................................................................................
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: .........................................................................
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:.............................................................................
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Chức danh:....................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):...................................................................
13. Trụ sở:
- Điện thoại: ………………….. Fax:....................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
14. Thời gian đề nghị cấp phép:…….. năm……. tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép.
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp các loại giấy quy định trên.
+ Ba bản thảo tài liệu in trên giấy; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài tiếng dân tộc phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt;
Đối với tài liệu để xuất bản điện tử, phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi;
+ Bản sao có chứng thực giấy phép do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài;
Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
Đối với tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị;
Đối với tài liệu là kỷ yếu ngành nghề phải có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm:
- Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
- Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
- Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
- Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. (nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:.................................................................. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:..................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
Số fax:............................................................................................................................
Email:..............................................................................................................................
3. Tên tài liệu:...................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):..........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...................................................................................
5. Hình thức tài liệu:..........................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………….Phụ bản (nếu có):....................................
7. Khuôn khổ (định dạng):.................................................................................................
cm. Số lượng in:……………bản
8. Ngữ xuất bản:..............................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:....................................................................................................
10. Mục đích xuất bản:.....................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:....................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.......................................................................................
.......................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :........................................................................................... (2)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. (nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: ....................................................... (1)
1. Tên cơ sở in:................................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số Điện thoại:………………..Fax:………………..Email:.....................................................
- Đăng ký kinh doanh số:………………..ngày….tháng…..năm……do............................... cấp.
- Giấy phép hoạt động in số:………………..ngày……tháng……..năm……..do ................. cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:........................................................................................................
- Khuôn khổ:………………..Số trang:……………Số lượng:.................................................
- Tóm tắt nội dung:...........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in:...................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Do ông (bà):......................................................................................................... làm đại diện.
- Số hộ chiếu:.............................................................................. cấp ngày……tháng……..năm….tại.………………..
3. Cửa khẩu xuất:.............................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:.......................................................................................... (2)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
3. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. (nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.................................................................... (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):................................................................................... Số điện thoại: …………………………
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị
được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:..........................................................................................
2. Tổng số bản:................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:.........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):.......................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:....................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân…………………………xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông)……………………. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau: Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh, ngày……tháng……năm……)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp:……. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:……. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông………….. cấp Giấy phép nhập khẩu số…………/…… ngày …… tháng ……năm….
Chú thích: (1) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
4. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ;
+ Danh mục xuất bản phẩm để tổ chức triển lãm, hội chợ_theo mẫu quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm.
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. (nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi:................................................................................ (1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:...........................................................................
Trụ sở (địa chỉ):………………………………………………….. Số điện thoại:
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ............................................................................................
- Thời gian từ ngày ……. tháng ……. năm ……. đến ngày ……. tháng ……. năm …….
- Tại địa điểm:................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………….. cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày……tháng……năm……)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Tên xuất bản phẩm |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Số lượng (bản) |
Thể loại |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
|||
Đĩa (CD, VCD) |
Băng video |
Cassette |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số…………/…… ngày …… tháng ……năm…. của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chú thích: (1) Danh mục phải được Sở Thông tin và Truyền thông đóng dấu giáp lai với Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
- Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải gửi kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư;
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt động cơ sở in:
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
- Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in:
+ Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
+ Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
+ Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia công.
- Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
- Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng, gạch chân là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……(nếu có) |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ......................................................... (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2)....................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………….Fax:……… Email:..................................................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….Fax:…………Email:...........................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..................................................................................................
- Điện thoại:…………….Fax:…………Email:.......................................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:......................................................... Số CMND hoặc Hộ chiếu:…………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
.......................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.....................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.