QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG
TIN TÍN DỤNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng
01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
Căn cứ Nghị định số 133/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số
58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung
ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị
định số 133/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ thực hiện tại Bộ
phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (theo
phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục
hành chính có mã: 2.000290 được công bố tại Quyết định số 1172/QĐ-NHNN ngày 07
tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.TPThảo, TTGSNH6.ĐVAnh.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
THÔNG TIN TÍN DỤNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 2351/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
2.000290
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng
|
Nghị định số 133/2024/NĐ-CP ngày 21/10/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số
58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về hoạt động
cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
|
Hoạt động thông tin tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng của Công ty thông
tin tín dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công ty thông tin tín dụng lập và nộp hồ sơ
đến Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị của công ty thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản gửi công ty thông tin tín dụng yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ
sơ đề nghị không đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho công ty
thông tin tín dụng. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
ü Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục V;
- Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
- Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng
(bản sao);
- Tài liệu về mức vốn điều lệ (bản sao) gồm: Văn bản
chứng minh tương ứng với hình thức góp vốn: Xác nhận của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài về số dư tài khoản đối với tiền mặt; kết quả thẩm
định giá của tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn
khác phù hợp với quy định của Luật Giá, Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên
quan; hoặc báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất so với thời
điểm gửi hồ sơ;
- Bản kê danh sách và lý lịch của từng cá nhân là
người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát theo Phụ lục VI;
- Phiếu lý lịch tư pháp (bản sao) của từng cá nhân
là người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát:
+ Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã;
+ Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về
tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã thì công ty thông tin tín dụng phải có văn bản giải trình về
việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc cá nhân đó không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức
vụ theo quy định pháp luật Việt Nam;
+ Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị
tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trong vòng 06 tháng tính đến thời
điểm công ty thông tin tín dụng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Phương án kinh doanh theo Phụ lục VII;
- Văn bản cam kết cung cấp thông tin tín dụng của
các tổ chức tham gia theo Phụ lục VIII;
- Văn bản thỏa thuận về cung cấp thông tin, sản phẩm
thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia (bản
sao).
ü Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công ty thông tin tín dụng xin cấp giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận theo Phụ lục IX. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, NHNN phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp và
nêu rõ lý do.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục V;
+ Bản kê danh sách và lý lịch của từng cá nhân là
người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát theo Phụ lục VI;
+ Phương án kinh doanh theo Phụ lục VII;
+ Văn bản cam kết cung cấp thông tin tín dụng của
các tổ chức tham gia theo Phụ lục VIII.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu
tối thiểu sau đây:
+ Có tối thiểu 02 đường truyền số liệu, mỗi đường
truyền của 01 nhà cung cấp dịch vụ;
+ Có cơ sở hạ tầng thông tin có khả năng tích hợp,
kết nối được với hệ thống thông tin của tổ chức tham gia;
+ Có hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, hệ thống phần
mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật có khả năng thực hiện hoạt động cung ứng
dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 khách hàng vay;
+ Có phương án bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng thảm họa, đảm bảo không bị
gián đoạn các hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng quá 04 giờ làm việc.
- Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
- Có người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm
soát đáp ứng yêu cầu sau đây:
+ Người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm
soát không phải là người đà bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm trọng trở lên,
người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà chưa được xóa án tích; người quản
lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát của công ty thông tin tín dụng bị thu
hồi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại
điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày
10/6/2021);
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty có bằng đại học hoặc Trên đại học và có ít nhất 03
năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ
thông tin;
+ Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên hợp danh có bằng đại học hoặc trên đại học, trong đó ít
nhất 50% số thành viên có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin;
+ Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
giám đốc) có bằng đại học hoặc trên đại học và có ít nhất 02 năm giữ chức vụ quản
lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán,
kiểm toán, công nghệ thông tin;
+ Thành viên Ban kiểm soát có bằng đại học hoặc
trên đại học và có ít nhất 02 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin.
- Có phương án kinh doanh đảm bảo không kinh doanh
ngành nghề khác ngoài hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
- Có tối thiểu 15 tổ chức tham gia là tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô). Các tổ chức tham gia không
có cam kết cung cấp thông tin tín dụng với công ty thông tin tín dụng khác.
- Có văn bản thỏa thuận về cung cấp thông tin, sản
phẩm thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia,
trong đó có tối thiểu các nội dung sau:
+ Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
+ Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền
đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm
thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ thông báo, thỏa thuận với khách hàng vay
về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa
chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác và
sử dụng thông tin tín dụng;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối
chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
+ Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải
quyết điều chỉnh sai sót về thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Hiệu lực của văn bản thỏa thuận và đơn phương chấm
dứt việc thực hiện thỏa thuận;
+ Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá
trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
+ Nghị định số 133/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số
58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung
ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
Phụ
lục V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP
…(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày ...
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, doanh
nghiệp...(1) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng sau đây:
1. Tên của công ty thông tin tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
………………………………………………………………..
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
………………..………………..…………………..
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
………………..………………..…………………..
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
………………..………………..…………………...
- Tên giao dịch (nếu có):
………………..………………..………………..………………….
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
………………..………………
3. Người đại diện theo pháp luật: ………………..……Chức
danh: ……………………….
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
fax, email: ………………..………………..
5. Nội dung hoạt động:
………………..………………..………………..…………………….
6. Vốn điều lệ: ………………..………………..………………..………………..……………..
7. Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng thương mại
chi nhánh …………………….
- Số hiệu tài khoản:
………………..………………..………………..………………..………………..………………
- Số vốn đã gửi:
………………..………………..………………..………………..…………….
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện khai trương hoạt
động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ công ty thông tin tín
dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
Hồ sơ đính kèm:
Liệt kê các giấy tờ quy định tại Điều 11 Nghị định này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên công ty thông tin tín dụng.
Phụ
lục VI
MẪU BẢN KÊ DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP,
THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ LÝ LỊCH TÓM TẮT
(Kèm theo Nghị định số 133/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2024 của
Chính phủ)
DOANH NGHIỆP
…(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ DANH SÁCH
NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
STT
|
Họ và tên (2)
|
Chức danh (3)
|
1
|
|
Chủ tịch hội đồng...
|
2
|
|
Thành viên hội đồng...
|
3
|
|
Tổng giám đốc
|
4
|
|
Phó Tổng giám đốc
|
5
|
|
Trưởng Ban kiểm soát
|
6
|
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
...
|
|
Các chức danh khác theo quy định tại Điều lệ
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
Đính kèm:
Bản lý lịch tóm tắt của các cá nhân trong danh sách theo hướng dẫn tại Mẫu
này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên công ty thông tin tín dụng.
(2) Danh sách người quản lý doanh nghiệp, thành
viên Ban kiểm soát tại thời điểm nộp hồ sơ.
(3) Chức danh của người quản lý doanh nghiệp, thành
viên Ban kiểm soát tại công ty thông tin tín dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH TÓM TẮT
1. Về bản thân
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Họ và tên …………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh ……………………..
- Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá
nhân …………………………..
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6)
|
- Nơi sinh ………………………………(4)
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
……………………….………(4)
- Địa chỉ đăng ký thường trú ………………………………………(4)
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký
thường trú) …………………………………………………………………………(4)
- Tên, địa chỉ và mã số thuế tổ chức mà mình đại
diện, tỷ lệ vốn góp, vốn cổ phần được đại diện (trường hợp là người đại diện phần
vốn góp, vốn cổ phần) ……………………………………………………
- Vợ, chồng; bố mẹ đẻ; con đẻ của người kê khai
(Họ và tên, Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với công dân
Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi
cấp (đối với cá nhân không phải là công dân Việt Nam)).
b) Đối với cá nhân không phải là công dân Việt
Nam:
- Họ và tên ………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh …………………………………………
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp …………………………………………………………………..
- Nơi sinh ……………………………………………………………
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có) ………………………………
- Địa chỉ đăng ký theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu (tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã) ………………………
- Nơi ở hiện nay tại Việt Nam (tỉnh/thành phố,
quận/huyện, phường/xã) (nếu có) ………………………………
- Tên, địa chỉ và mã số thuế tổ chức mà mình đại
diện, tỷ lệ vốn góp, vốn cổ phần được đại diện (trường hợp là người đại diện phần
vốn góp, vốn cổ phần).
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê nhưng bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm và bản sao văn bằng, chứng chỉ).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính (kèm tài liệu chứng
minh chức vụ và thời gian làm việc phù hợp với các điều kiện quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định này).
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại công ty thông
tin tín dụng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính
(liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo
tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Cam kết trước pháp luật
- Tôi, ......................................, cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty thông tin tín dụng...
(1)
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với
sự thật tại bản khai này.
|
……, ngày …
tháng … năm …
Người khai
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
Ghi chú:
- (4) Chỉ yêu cầu người khai cung cấp khi cán bộ
tiếp nhận hồ sơ không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
- Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ
lục VII
MẪU PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
(Kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP
…(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH
Căn cứ Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, doanh
nghiệp (1)... lập Phương án kinh doanh hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín
dụng như sau:
1. Sự cần thiết thành lập công ty.
2. Tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, thời
gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động (không kinh doanh
ngành nghề khác ngoài hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng).
3. Cơ cấu người quản lý doanh nghiệp, thành viên
Ban kiểm soát
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty;
b) Nhân sự dự kiến của các chức danh của từng cá
nhân là người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát.
4. Năng lực quản lý rủi ro
a) Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá
trình hoạt động (rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức, rủi ro thị trường);
b) Khả năng biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các
loại rủi ro phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
5. Cơ sở hạ tầng thông tin
a) Danh mục và bản thuyết minh cho cơ sở hạ tầng
thông tin;
b) Dự kiến đầu tư tài chính cho cơ sở hạ tầng thông
tin;
c) Mô tả khả năng áp dụng công nghệ thông tin, loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng trong quá trình hoạt động từ khâu thu thập, xử
lý thông tin, tạo lập sản phẩm thông tin đến truyền đưa, lưu giữ dữ liệu thông
tin; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông
tin;
d) Hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ
thuật để sắp xếp, mã hóa cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu bảo mật, an toàn thông
tin, bảo vệ dữ liệu;
đ) Hệ thống dự phòng thảm họa có thể bảo đảm duy
trì mọi hoạt động công nghệ thông tin của công ty thông tin tín dụng khi xảy ra
sự cố với thời gian gián đoạn ngắn nhất.
6. Khả năng thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín
dụng, tạo lập và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng
a) Dự kiến về nguồn, phạm vi, phương thức thu thập
thông tin; các tổ chức, cá nhân đã cam kết cung cấp thông tin và khả năng duy
trì, phát triển các đơn vị cung cấp thông tin;
b) Các sản phẩm dự kiến cung cấp, đối tượng sử dụng
và khả năng duy trì, phát triển đối tượng sử dụng sản phẩm;
c) Mô tả quy trình xử lý thông tin thu thập được để
tạo lập cơ sở dữ liệu; quy trình tạo lập, cung cấp sản phẩm tin tín dụng; lưu
giữ dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng.
7. Khả năng đứng vững và phát triển của công ty
trên thị trường
a) Phân tích và đánh giá thị trường thông tin tín dụng
(thực trạng, thách thức và triển vọng);
b) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường
của công ty, trong đó chứng minh được lợi thế của công ty khi tham gia thị trường;
c) Chiến lược của công ty trong việc phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các sản phẩm thông tin
tín dụng (phân tích rõ các sản phẩm dự kiến công ty sẽ cung cấp, loại khách
hàng và số lượng khách hàng...).
8. Dự kiến kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 03
năm đầu (trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả
kinh doanh, việc bảo toàn vốn điều lệ, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động) và
thuyết minh khả năng thực hiện kế hoạch trong từng năm.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
Hồ sơ đính kèm:
- Các giấy tờ tài liệu chứng minh tính khả thi của Phương án kinh doanh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên công ty thông tin tín dụng.
- Ngoài các nội dung tối thiểu trên, doanh nghiệp
có thể trình bày thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ
lục VIII
MẪU CAM KẾT CUNG CẤP THÔNG TIN TÍN DỤNG CHO CÔNG TY
THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC
THAM GIA …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày ...
tháng … năm …
|
CAM KẾT CUNG CẤP
THÔNG TIN TÍN DỤNG CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; xét khả
năng và nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin tín dụng giữa các bên, (tên tổ chức
tham gia ....) cam kết:
1. Không phải là tổ chức tham gia của các công ty
thông tin tín dụng khác tính đến thời điểm ký cam kết.
2. Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông
tin tín dụng về khách hàng vay tại (tên tổ chức tham gia...) cho (tên công ty
thông tin tín dụng .,.) theo văn bản thoả thuận số.... giữa các bên về quy
trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng, khi (tên công ty
thông tin tín dụng ...) được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
3. Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng
vay tại (tên tổ chức tham gia ...) cho các công ty thông tin tín dụng khác.
4. Cam kết cung cấp thông tin này hết hiệu lực
trong trường hợp (tên công ty thông tin tín dụng ...) không được cấp Giấy chứng
nhận, hoặc công ty thông tin tín dụng chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thoả thuận
giữa các bên.
(Tên tổ chức tham gia ...) cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thỏa thuận
giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC THAM GIA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Ngoài những nội dung tối thiểu
trên, tổ chức tham gia có thể bổ sung thêm những nội dung khác nếu thấy cần thiết.