ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2343/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2344/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng
8 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2745/TTr-SGD&ĐT ngày 29 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực giáo dục đào
tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ
sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục
mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; danh sách học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với
phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ
theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều
26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
- Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù
chữ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và
Đào tạo
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công
nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
1.11.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối
với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục
tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%.
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình
tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 1.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
1.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp
trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành
giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc
hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành
giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến
35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25
được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến
60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35
được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
1.11.2. Điều kiện đảm bảo phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách
theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập.
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại số 26/2018/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, điều kiện giao thông
bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho
lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có
phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh
sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ
chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục
Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và
Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ
chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được
sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công
trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông
tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông
thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm
cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn.
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp;
phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học
sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống
và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng,
phòng họp cho giáo viên và nhân viên,
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông
tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử
dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ
thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh
dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
* Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục
phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện,
thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập.
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông
thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm
cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn.
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng
học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với
học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng
mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận
lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp
cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm.
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông
tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết
bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông tư số
44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6.
+ Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử
dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ
thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành
riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
* Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ
a) Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa
mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005.
- Đối với các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó
khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ
tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
- Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại
xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được
phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm
điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể,
các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện
dạy học xóa mù chữ.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm
2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ.
- Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng hiệu lực quy định về
chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
- Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 4 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đính chính Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.