Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 2333/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/05/2024
Ngày có hiệu lực 04/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2333/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2020/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 783 /QĐ-UBND, ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 04/TTr-BDT ngày 23/02/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4334/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục KSTTHC -Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành uỷ, HĐND TP;
- UBND TP: Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- MTTQ Việt Nam Thành phố;
- VP UBND TP: CVP, PCVP (Cù Ngọc Trang), các phòng: NC, KSTTHC, TTĐT TP;
- Trung tâm báo chí thủ đô;
- Lưu: VT, KSTTHC(ngathuy).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 04/05/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

STT

TÊN QUY TRÌNH LIÊN THÔNG

KÝ HIỆU

1

Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

QTLT - 01-2024

2

Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

QTLT - 02-2024

 

PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 04/05/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

1. Quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QTLT -01- 2024)

1

Mục đích:

Quy định thống nhất trình tự, cách thức, các bước thực hiện thủ tục hành chính:

Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”.

2

Phạm vi:

Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giải quyết TTHC quản lý nhà nước lĩnh vực công tác Dân tộc về việc công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức bộ phận một cửa, công chức phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc Thành phố; công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND các huyện, UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;

- Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 783 /QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

- Tờ trình Chủ tịch UBND huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

x

 

 

- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ).

x

 

 

- Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

x

 

 

- Văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố gửi UBND huyện.

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ

3.4

Thời gian xử lý

24 (hai mươi tư) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15/12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg

* Tổng thời gian theo quy định: 25 ngày, thực hiện quy trình liên thông giảm 01 ngày xuống còn 24 ngày so với quy định. Trong đó:

- UBND các xã vùng DTTS&MN: 05 ngày;

- UBND các huyện có xã vùng DTTS: 15 ngày;

- Ban Dân tộc Thành phố, các đơn vị có liên quan: 04 ngày (giảm 01 ngày)

3.5

Nơi nhận và trả kết quả

Qua một trong các hình thức: Nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, gửi trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện.

3.6

Lệ phí

Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Thực hiện/Biểu mẫu/kết quả

B1

Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín

- Trưởng thôn.

- Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.

Không quy định

Thực hiện theo Bước 1, quy trình 1, Phụ lục II, Quyết định 783/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND Thành phố

B2

UBND cấp xã Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín gửi UBND cấp huyện

- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.

- Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã.

- UBND cấp xã.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Thực hiện theo Bước 2, Phụ lục II, Quyết định 783/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND Thành phố

UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã trên địa bàn: kiểm tra và lập hồ sơ gửi xin ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố.

- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện.

- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Công chức được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Chủ tịch UBND huyện.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ

- Hồ sơ theo quy định.

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi Ban Dân tộc Thành phố kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc

B3

Ban Dân tộc Thành phố: thẩm định hồ sơ và có văn bản gửi xin ý kiến Công an Thành phố, MTTQ Việt Nam Thành phố (gửi kèm hồ sơ của các huyện).

- Bộ phận một cửa.

- Chuyên viên Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Ban Dân tộc Thành phố.

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Văn bản xin ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố gửi Công an Thành phố, MTTQ Việt Nam Thành phố.

B4

Công an Thành phố, MTTQ Việt Nam Thành phố: sau khi kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện, hợp lệ có văn bản thống nhất ý kiến gửi Ban Dân tộc Thành phố.

- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Công an Thành phố.

- MTTQ Việt Nam Thành phố.

01 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Ban Dân tộc Thành phố

Văn bản thống nhất ý kiến của Công an Thành phố; MTTQ Việt Nam Thành phố

B5

Ban Dân tộc Thành phố sau khi có văn bản phúc đáp thống nhất ý kiến của Công an Thành phố, MTTQ Việt Nam Thành phố: có văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện.

- Bộ phận một cửa.

- Chuyên viên Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Ban Dân tộc Thành phố.

01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Văn bản thống nhất ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố gửi UBND cấp huyện.

B6

Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung người có uy tín.

- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Chủ tịch UBND huyện.

09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách người có uy tín.

- Tiếp nhận Quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện từ Chủ tịch UBND huyện.

- Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Văn thư HĐND&UB ND huyện.

01 ngày làm việc

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

Trả kết quả về UBND các xã

Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện.

 

 

B7

- Trả kết quả về UBND các xã.

- Gửi Quyết định về Ban Dân tộc Thành phố để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định

Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện.

 

 

4

Biểu mẫu

 

 

 

 

- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

- Biểu mẫu 01, 02, 03 ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc.

- Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/ QĐ-TTg ngày 06/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Biểu mẫu 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

 

 

 

 

 

[...]